Bài 4 trang 18 SGK Hình học 12

Cho hình bát diện đều \(ABCDEF\) 

Chứng minh rằng :

a) Các đoạn thẳng \(AF, BD\) và \(CE\) đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) \(ABFD, AEFC\) và \(BCDE\) là những hình vuông.

Lời giải

a) Do \(B, C, D, E\) cách đều \(A\) và \(F\) nên chúng đồng phẳng (cùng thuộc mặt phẳng trung trực của \(AF\)).

Tương tự, \(A, B, F, D\) đồng phẳng và \(A, C, F, E\) đồng phẳng.

Gọi \(I\) là giao của \((AF)\) với \((BCDE)\). Khi đó \(B, I, D\) là những điểm chung của hai mặt phẳng \((BCDE)\) và \((ABFD)\) nên chúng thẳng hàng. Tương tự, \(E, I , C\) thẳng hàng.

Vậy \(AF, BD, CE\) đồng quy tại \(I\).

Vì \(BCDE\) là hình thoi nên \(EC\) vuông góc với \(BC\) và cắt \(BC\) tại \(I\) là trung điểm của mỗi đường. \(I\) là trung điểm của \(AF\) và \(AF\) vuông góc với \(BD\) và \(EC\), do đó các đoạn thẳng \(AF, BD\), và \(CE\) đôi một vuông góc với nhau cắt nhau tại trung điểm của chúng.

b) Ta có tứ giác \(DCBE\) là hình thoi.

Do \(AI\) vuông góc \((BCDE)\) và \(AB = AC =AD = AE\) nên \(IB = IC= ID = IE\).

Từ đó suy ra hình thoi \(BCDE\) là hình vuông. Tương tự \(ABFD, AEFC\) là những hình vuông.


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 6 trang 39 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 6 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng.

Xem lời giải

Bài 29 trang 40 SGK Toán 7 tập 2
Tính:a) \((x + y) + (x - y)\);b) \((x + y) - (x - y)\).

Xem lời giải

Bài 30 trang 40 SGK Toán 7 tập 2
Tính tổng của đa thức \(P = {x^2}y + {x^3}-x{y^2} + 3\) và \(Q = {x^3} + x{y^2} - xy - 6\).

Xem lời giải

Bài 31 trang 40 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(M = 3xyz- 3{x^2} + 5xy - 1\);

\(N = 5{x^2} + xyz - 5xy + 3 - y\).

Tính \(M + N; M - N; N - M\).

Xem lời giải

Bài 32 trang 40 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm đa thức \(P\) và đa thức \(Q\), biết:

a) \(P + ({x^2} - 2{y^2}) = {x^2} - {y^2} + 3{y^2} - 1\)

b) \(Q - (5{x^2}-xyz) = xy + 2{x^2} - 3xyz + 5\).

Xem lời giải

Bài 33 trang 40 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính tổng của hai đa thức:

a) \(M = {x^2}y + 0,5x{y^3}-7,5{x^3}{y^2} + {x^3}\) và  \(N = 3x{y^3}-{x^2}y + 5,5{x^3}{y^2}\).

b) \(P = {x^5} + xy{\rm{ }} + {\rm{ }}0,3{y^2}-{\rm{ }}{x^2}{y^3}-2\) và \(Q = {x^2}{y^3} + 5 - 1,3{y^2}\).

Xem lời giải

Bài 34 trang 40 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính tổng của các đa thức:

a) \(P = {x^2}y +x{y^2}-5{x^2}{y^2} + {x^3}\) và \(Q=3x{y^2}-{x^2}y+{x^2}{y^2}\).

b) \(M = {x^3} + xy + {y^2}-{x^2}{y^{2}}-2\) và \(N = {x^2}{y^2} + 5-{y^2}\).

Xem lời giải

Bài 35 trang 40 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(M= {x^2}-2xy + {y^2}\);                           

\(N = {y^2} + 2xy + {x^2} + 1\).

a) Tính \(M + N\);

b) Tính \(M - N\).

Xem lời giải

Bài 36 trang 41 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của mỗi đa thức sau:

a) \({x^{2}} + 2xy-3{x^3} + 2{y^3} + 3{x^3}-{y^3}\) tại \(x = 5\) và \(y = 4\).

b) \(xy - {x^2}{y^2} +{x^4}{y^4}-{x^6}{y^6} + {x^8}{y^8}\) tại \(x = -1\) và \(y = -1\).

Xem lời giải

Bài 37 trang 41 SGK Toán 7 tập 2
Viết một đa thức bậc \(3\) với hai biến \(x,\, y\) có ba hạng tử.

Xem lời giải

Bài 38 trang 41 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho các đa thức:

          \(A = {x^2}-2y + xy + 1\)

           \(B = {x^2} + y - {x^2}{y^2} - 1\).

Tìm đa thức \(C\) sao cho:

a) \(C = A + B\);             b) \(C + A = B\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Tính tổng của các đa thức:

\(A = {x^2}y - x{y^2} + 3{{\rm{x}}^3}\) và  \(B = x{y^2} + {x^2}y - 2{x^3} - 1\).   

Bài 2: Cho \(P = 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}y - 2{y^2};\)

                  \(Q = 3{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y - {y^2};\)

                  \(R = {x^2} + 2{\rm{x}}y + 3{y^2}\).

Tính \(P - Q + R\).

Bài 3: Cho \(K = 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y - 2{y^2}\) và \(M = 3{y^2} - 2{\rm{x}}y - {x^2}\).

Chứng tỏ \(K + M\) luôn nhận giá trị không âm với mọi x; y.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Thu gọn đa thức:

a) \(P = ( - 2{{\rm{x}}^3} + x{y^2}) + ({x^2}y - 1) - ({x^2}y - x{y^2} + 3{{\rm{x}}^3});\)

b) \(Q = (4{{\rm{a}}^2} - 2{\rm{a}}b - {b^2}) - ( - {a^2} + {b^2} - 2{\rm{a}}b) + (3{{\rm{a}}^2} + {b^2} - ab).\)

Bài 2: Cho hai đa thức: \(A = 2{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 5\) và \(B = {x^2} + 6x - 8\).

Tìm đa thức M sao cho \(A - M = B\). 

Bài 3: Cho hai đa thức \(K = 3{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y - 2{y^2}\) và \(L =  - {x^2} + 3{y^2} - 4{\rm{x}}y\).

Chứng tỏ \(K + L\) luôn luôn không âm với mọi giá trị của x; y.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho \(A = 2{{\rm{a}}^2} - 3{\rm{a}}b + 4{b^2};\)\(\;B = 3{{\rm{a}}^2} + 4{\rm{a}}b - {b^2};\)\(\;C = {a^2} + 2{\rm{a}}b + 3{b^2}.\) Tìm \(A - B + C\).

Bài 2: Thu gọn đa thức:

\(M = 3{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y + 7{{\rm{x}}^2}y - {\rm{[}}(5{\rm{x}}y + 3{{\rm{x}}^2}) - (7{{\rm{x}}^2}y - 3{x^2}){\rm{]}}.\)

Bài 3: Tìm đa thức P, biết:              

\(P - (3{\rm{x}}y - 3{{\rm{x}}^3}y + x{y^3} - {x^2}{y^2}) = 2{{\rm{x}}^2}{y^2} + 2{x^3}y - xy + x{y^3}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Thu gọn đa thức:

a) \(A = 5{{\rm{x}}^2} + 6{{\rm{x}}^3} + ({x^3} - {x^2}) - ( - 2{{\rm{x}}^3} + 4{{\rm{x}}^2});\)

b) \(B = 2{{\rm{a}}^2} - ({b^2} - 3{{\rm{a}}^2}) - {\rm{[}}5{{\rm{a}}^2} - 11{\rm{a}}b + 8{b^2} - ( - 2{b^2} - 7{{\rm{a}}^2} + 5{\rm{a}}b){\rm{]}}.\)

Bài 2: Cho \(K = {a^2} + ab - {b^2};\)\(\;M = 2{{\rm{a}}^2} + 3{\rm{a}}b - 5{b^2};\)\(\;L =  - 4{{\rm{a}}^2} + 2{\rm{a}}b - 3{b^2}\).

Tính \(K - M - L\). 

Bài 3: Tìm đa thức P, biết: \(3{{\rm{x}}^2} + 3{{\rm{x}}^2}{y^2} - {x^3} - P = 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y - 4{y^2}\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Viết đa thức \({x^2} - 5{\rm{x}} + 6\) dưới dạng hiệu của hai đa thức.

Bài 2: Chứng minh rằng tổng của nắm số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 5.

Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức:

\(P = (8{{\rm{a}}^2} - 10{\rm{a}}b - {b^2}) + ( - 6{{\rm{a}}^2} + 2{\rm{a}}b - {b^2}) - ({a^2} - 8{\rm{a}}b + 4{b^2}),\) tại \(a =  - 1;b = 2\).   

Xem lời giải