a) Xét phản ứng: \( _{1}^{2}\textrm{H}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → \( _{2}^{3}\textrm{He}\) + \( _{0}^{1}\textrm{n}\)
Năng lượng toả ra bởi phản ứng:
\(\eqalign{ & {W_{toa}}\; = \left( {{m_H} + {m_H} - {m_{He}} - {m_n}} \right){{\rm{c}}^2}\cr&{\rm{ = }}\left( {2,0135u + 2,0135u - 3,0149u - 1,0087u} \right){{\rm{c}}^2} \cr & {{\rm{W}}_{toa}}{\rm{ = 3}}{\rm{,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}.931,5MeV \cr&= {\rm{3}},1671MeV = {3,1671.1,6.10^{ - 13}}\;J \cr&\approx {5,07.10^{ - 13}}J \cr} \)
b) Mỗi phản ứng cần 2 hạt nhân \({}_1^2H\) và cho ra 1 hạt \({}_2^3He\)
Đốt 1kg than cho 3.107 J, tương đương với năng lượng tỏa ra bởi N hạt \({}_2^3He\):
\(N = {{{{3.10}^7}} \over {{{5,07.10}^{ - 13}}}} = {5,917.10^{19}}\)
Mỗi phản ứng cần 2 hạt nhân \({}_1^2H\) => số hạt \({}_1^2H\) tổng cộng cần dùng là: \({N_H} = 2N = {2.5,917.10^{19}} = {1,1834.10^{20}}\)
=> Khối lượng hạt nhân \({}_1^2H\) tổng cộng cần dùng là: \({m_H} = {{{N_H}A} \over {{N_A}}} = {{{{1,1834.10}^{20}}.2} \over {{{6,02.10}^{23}}}} = {3,93.10^{ - 4}}g \)
\(= {39,3.10^{ - 8}}kg\)