Bài 4 trang 99 SGK Hình học 12

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1 ; 2 ;-1), B(7 ; -2 ; 3)\) và đường thẳng \(d\) có phương trình: \(\left\{ \matrix{x = - 1 + 3t \hfill \cr y = 2 - 2t \hfill \cr z = 2 + 2t. \hfill \cr} \right.\)

a) Chứng minh rằng hai đường thẳng \(d\) và \(AB\) cùng nằm trong một mặt phẳng.

b) Tìm điểm \(I\) trên \(d\) sao cho \(AI + BI\) nhỏ nhất.

Lời giải

a) Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} =(6; -4; 4)\)

Đường thẳng \((d)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a  = (3; -2; 2)\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AB}  = 2\overrightarrow a \)  và  \(A ∉ (d)\)

\( \Rightarrow  AB\) và \((d)\) song song với nhau.

\( \Rightarrow \) Hai đường thẳng \((d)\) và \(AB\) cùng thuộc một mặt phẳng.

b) Gọi \(A'\) là điểm đối xứng của điểm \(A\) qua phép đối xứng qua đường thẳng \(d\) thì điểm \(I\) cần tìm là giao điểm của đường thẳng \(A'B\) và đường thẳng \(d\).

Trong câu a) ta chứng minh được \(AB // d\), từ đó suy ra \(I\) chính là giao điểm của đường thẳng \(d\) với mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\).

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) thì \(M(4; 0; 1)\).

Phương trình mặt phẳng trung trực của \(AB\):

\(3(x - 4) - 2(y - 0) + 2(z - 1) = 0\) \( \Rightarrow  3x - 2y + 2z - 14 = 0\)

Phương trình tham số của \((d)\):\(\left\{ \matrix{
x = - 1 + 3t \hfill \cr 
y = 2 - 2t \hfill \cr 
z = 2 + 2t \hfill \cr} \right.\)

Giá trị tham số ứng với giao điểm \(I \)của \((d)\) và mặt phẳng trung trực của \(AB\) là nghiệm của phương trình:

\(3( -1 + 3t) - 2(2 - 2t) + 2(2 + 2t) - 14 = 0\) \( \Rightarrow  t = 1\)

Từ đây ta được \(I (2; 0; 4)\)


Bài Tập và lời giải

Bài 43 trang 26 SBT toán 7 tập 2
Cho đa thức \(f(x) = {x^2} - 4{\rm{x}} - 5\). Chứng tỏ rằng \(x = -1; x =5\) là hai nghiệm của đa thức đó. 

Xem lời giải

Bài 44 trang 26 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a) \(\displaystyle {\rm{}}2{\rm{x}} + 10\)

b) \(\displaystyle 3{\rm{x}} - {1 \over 2}\)

c) \(\displaystyle {x^2} - x\) 

Xem lời giải

Bài 45 trang 26 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a) \((x - 2)(x + 2)\)

b) \((x - 1)({x^2} + 1)\) 

Xem lời giải

Bài 46 trang 26 SBT toán 7 tập 2
Chứng tỏ rằng nếu \(a + b + c = 0\) thì \(x = 1\) là một nghiệm của đa thức \(a{x^2} + bx + c\). 

Xem lời giải

Bài 47 trang 27 SBT toán 7 tập 2
Chứng tỏ rằng nếu \(a – b + c = 0\) thì \(x = -1\) là một nghiệm của đa thức \(a{x^2} + bx + c\). 

Xem lời giải

Bài 48 trang 27 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm một nghiệm của đa thức  \(f (x)\) biết:

a) \(f(x) = {x^2} - 5{\rm{x}} + 4\)

b) \(f(x) = 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1\) 

Xem lời giải

Bài 49 trang 27 SBT toán 7 tập 2
Chứng tỏ rằng đa thức \(f(x) = {{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 2\) không có nghiệm. 

Xem lời giải

Bài 50 trang 27 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Đố em tìm được số mà:

a) Bình phương của nó bằng chính nó.

b) Lập phương trình của nó bằng chính nó.

Xem lời giải

Bài 9.1, 9.2 phần bài tập bổ sung trang 27 SBT toán 7 tập 2

Bài 9.1

Chứng tỏ rằng \(\displaystyle x = 0;x =  - {1 \over 2}\) là các nghiệm của đa thức \(\displaystyle 5{\rm{x}} + 10{{\rm{x}}^2}\).


Xem lời giải