\(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 1}}OH + HO{C_n}{H_{2n + 1}} \to {C_n}{H_{2n + 1}} - O - {C_n}{H_{2n + 1}} + {H_2}O\\{C_m}{H_{2m + 1}}OH + HO{C_m}{H_{2m + 1}} \to {C_m}{H_{2m + 1}} - O - {C_m}{H_{2m + 1}} + {H_2}O\\{C_n}{H_{2n + 1}}OH + HO{C_m}{H_{2m + 1}} \to {C_n}{H_{2n + 1}} - O - {C_m}{H_{2m + 1}} + {H_2}O\end{array}\)
Số mol 3 ete = số mol H2O = \(\dfrac{{21,6}}{{18}}\) = 1,2 (mol).
Số mol mỗi ete = \(\dfrac{{1,2}}{{3}}\) = 0,4 (mol).
Khối lượng 3 ete :
(28n + 18).0,4 + (28m + 18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4 = 72.0 \( \Rightarrow \) n + m = 3.
Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại).
Hai ancol là CH3-OH và CH3-CH2-OH.
Số mol mỗi ancol là 1,2 mol.
Khối lượng CH3-OH là : 1,2.32 = 38,4 (g).
Khối lượng C2H5OH là : 1,2.46 = 55,2 (g).