Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước :
\({S_{NO({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0015g/100g{H_2}O\)
\({S_{{O_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0040g/100g{H_2}O\)
\({S_{{N_2}({{20}^o}C,1atm)}} \approx 0,0050g/100g{H_2}O\)
Chuyển đổi độ tan của các khí trên theo ml/1000 ml nước (20°c và 1 atm):
- Độ tan của khí NO :
\(\dfrac{{24000 \times 0,0015 \times 1000}}{{30 \times 100}} = 12(ml/1000ml{H_2}O)\)
- Độ tan của khí oxi :
\(\dfrac{{24000 \times 0,0040 \times 1000}}{{32 \times 100}} = 30,000(ml/1000ml{H_2}O)\)
- Độ tan của khí nitơ :
\(\dfrac{{24000 \times 0,0050 \times 1000}}{{28 \times 100}} = 42,857(ml/1000ml{H_2}O)\)