Bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hai phân thức \(\displaystyle {1 \over {{x^2} + ax - 2}}\), \(\displaystyle{2 \over {{x^2} + 5x + b}}\). Hãy xác định \(a\) và \(b\) biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \({x^3} + 4{x^2} + x - 6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \({x^3} + 4{x^2} + x - 6\)

Lời giải

Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng \(0\)

\( \Rightarrow 3-a\left( {4 - a} \right) = 0\)  (1) và \(2 - 2a = 0\)  (2)

Từ (2) ta có: \(  2 - 2a =  a \Rightarrow a = 1\) và \(a = 1\) thỏa mãn (1).

Ta có phân thức \(\displaystyle {1 \over {{x^2} + x - 2}}\)

Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng \(0\).

\( \Rightarrow 6-b =0\) (3) và \( - 6 +b=0\) (4)

Từ (4) suy ra \( b =  6\) và \(b = 6\) cũng thỏa mãn (3).

Ta có phân thức \(\displaystyle {2 \over {{x^2} + 5x + 6}}\)

Khi đó:

\(\eqalign{  & +) \,{1 \over {{x^2} + x - 2}} \cr&= {{ {x + 3} } \over {\left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}\cr& = {{x + 3} \over {{x^3} + 4{x^2} + x - 6}}  \cr  & +)\,{2 \over {{x^2} + 5x + 6}} \cr&= {{2\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {{x^2} + 5x + 6} \right)\left( {x - 1} \right)}} \cr&= {{2x - 2} \over {{x^3} + 4{x^2} + x - 6}} \cr} \)