Bài 43.5 Trang 59 SBT hóa học 8

Đề bài

Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:

a) 250 ml dung dịch có nồng độ 0,1 M của những chất sau:

- NaCl ;

- KNO3 ;

- CuSO4.

b) 200 g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.

Lời giải

a) * NaCl

- Phần tính toán :

+) Tìm số mol NaCl có trong dung dịch phải pha chế :

.\(\begin{array}{l}{n_{NaCl}} = \dfrac{{0,1 \times 250}}{{1000}} = 0,025(mol)\\ =  > {m_{NaCl}} = 0,025 \times 58,5 = 1,4625(g)\end{array}\).

- Phần pha chế :

+) Cân lấy 1,4625 gam NaCl cho vào bình tam giác.

+) Đong 250ml nước cất cho vào bình tam giác. Lắc mạnh cho NaCl tan hết, ta được 250 ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M.

* Tương tự đối với KNO3 và CuSO4

\(\begin{array}{l}{m_{KN{O_3}}} = 2,525(g)\\{m_{CuS{O_4}}} = 4(g)\end{array}\)

b) 

* NaCl

- Phần tính toán :

+)Tính khối lượng NaCl cần dùng :

\({m_{NaCl}} = \dfrac{{10 \times 200}}{{100}} = 20(g)\)

- Phần pha chế:

+) Cân lấy 20 g NaCl cho vào bình tam giác.

+) Cân lấy 200 - 20 = 180 (g) nước cất, hoặc đong 180 ml nước cất, đổ vào binh tam giác. Lắc mạnh cho NaCl tan hết, ta được 200 g dung dịch NaCl 10%.

* Cách làm tương tự đối với KNO3 và CuSO4