a) * NaCl
- Phần tính toán :
+) Tìm số mol NaCl có trong dung dịch phải pha chế :
.\(\begin{array}{l}{n_{NaCl}} = \dfrac{{0,1 \times 250}}{{1000}} = 0,025(mol)\\ = > {m_{NaCl}} = 0,025 \times 58,5 = 1,4625(g)\end{array}\).
- Phần pha chế :
+) Cân lấy 1,4625 gam NaCl cho vào bình tam giác.
+) Đong 250ml nước cất cho vào bình tam giác. Lắc mạnh cho NaCl tan hết, ta được 250 ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1 M.
* Tương tự đối với KNO3 và CuSO4
\(\begin{array}{l}{m_{KN{O_3}}} = 2,525(g)\\{m_{CuS{O_4}}} = 4(g)\end{array}\)
b)
* NaCl
- Phần tính toán :
+)Tính khối lượng NaCl cần dùng :
\({m_{NaCl}} = \dfrac{{10 \times 200}}{{100}} = 20(g)\)
- Phần pha chế:
+) Cân lấy 20 g NaCl cho vào bình tam giác.
+) Cân lấy 200 - 20 = 180 (g) nước cất, hoặc đong 180 ml nước cất, đổ vào binh tam giác. Lắc mạnh cho NaCl tan hết, ta được 200 g dung dịch NaCl 10%.
* Cách làm tương tự đối với KNO3 và CuSO4