Bài 1. Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra ?\(\eqalign{
& A.P{b^{2 + }} + Sn \to Pb + S{n^{2 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.S{n^{2 + }} + Ni \to Sn + N{i^{2 + }} \cr C.P{b^{2 + }} + Ni \to Pb + N{i^{2 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.S{n^{2 + }} + Pb \to Sn + P{b^{2 + }} \cr} \)
Bài 4. Hãy viết bản tóm tắt về những kim loại trong nhóm IB về:
a) Cấu tạo nguyên tử : số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử (dạng viết gọn);
b) Tínhchất vật lí và tính chất hóa học cơ bản;
c) Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
Bài 2. Có các ion riêng biệt trong dung dịch là \(N{i^{2 + }},Z{n^{2 + }},A{g^ + },S{n^{2 + }},A{u^{3 + }},P{b^{2 + }}\). Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:\(\eqalign{A.P{b^{2 + }} \text{ và } {\rm{ }}N{i^{2 + }}\;\;\;\;\;\;\;B.A{g^ + } \text{ và } {\rm{ }}Z{n^{2 + }} \crC.A{u^{3 + }} \text{ và } {\rm{ }}Z{n^{2 + }}\,\,\,\,\,\,\,\;\;D.N{i^{2 + }}\text{ và } {\rm{ }}S{n^{2 + }} \cr} \)
Bài 3. Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình :
a) Mạ đồng cho một vật bằng sắt thép;
b) Mạ thiếc cho một vật bằng thép;
c) Mạ bạc cho một vật bằng đồng;
Bài 5. Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa \(14,64\) gam cađimi clorua. Sau phản ứng khối lượng tấm kẽm tăng lên \(3,29\) gam. Xác định khối lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Bài 6. Hãy lập bảng so sánh các kim loại niken, đồng, kẽm về:
a) Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn;
b) Cấu hình electron nguyên tử (dạng viết gọn);
c) Số oxi hóa của các nguyên tố;
d) Thế điện cực chuẩn của các kim loại;
e) Tính khử của các kim loại.
Bài 7. Hãy thực hiện những biến đổi sau:
a) Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp.
b) Từ kẽm sunfua và kẽm bacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp
c) Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc
d) Từ chì sunfua điều chế kim loại chì.
Bài 8. Hòa tan hết \(3,0\) gam hợp kim của đồng và bạc trong axit nitric loãng, đung nóng thu được \(7,34\) gam hỗn hợp muối nitrat. Xác định thành phần \(\%\) khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim.
Bài 9. Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra \(5,60\) lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra \(41,4\) gam kim loại. Nếu cho lít khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích khí giảm đi \(20\%\).
a) Viết các phương trình hóa học .
b) Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.