a) Nồng độ mol của dung dịch C:
- Tìm số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2 \times 2V}}{{1000}} = 0,0004V(mol)\)
- Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5 \times 3V}}{{1000}} = 0,0015V(mol)\)
- Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn :
\({C_M} = \dfrac{{1000 \times (0,0004 + 0,0015)V}}{{(2 + 3)V}} = 0,38(mol/l)\)
b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M
Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.
- Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A là :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2x}}{{1000}} = 0,0002x(mol)\)
- Tìm số mol H2SO4 có trong y (ml) dung dịch B là :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5y}}{{1000}} = 0,0005y(mol)\)
Từ công thức tính nồng độ mol, ta có :
\(0,3 = \dfrac{{1000 \times (0,0002x + 0,0005y)}}{{x + y}}\)
Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì x = 2.
Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.