Bài 44.7 Trang 54 SBT Hóa học 9

Đề bài

Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy  hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi.

Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Lời giải

Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO

Phương trình hoá học: \({C_x}{H_y}O + (x + \dfrac{{y}}{{4}} - \dfrac{{1}}{{2}}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{{y}}{{2}}{H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{17,6 }}{{44}} = 0,4(mol);{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{9 }}{{18}} = 0,5(mol)(1)\)

\({m_C} = 0,4.12 = 4,8(gam);{m_H} = 0,5.2 = 1(gam)(2)\)

Từ (1), (2) \( \to x:y:1 = \dfrac{{4,8}}{{12}}:\dfrac{{1}}{{1}}:\dfrac{{1,6}}{{16}} = 0,4:1:0,1\)

Vậy mO = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)

=> Công thức phân tử của A, B là C4H10O.

Ta có \({M_{A,B}} = 74(gam/mol) \to {n_{A,B}} = {{7,4} \over {74}} = 0,1(mol)\)

Khi phản ứng với Na có khí bay ra ---->  trong A, B có nhóm OH.

Phương trình hoá học : \({C_4}{H_9}OH + Na \to {C_4}{H_9}ONa + {1 \over 2}{H_2} \uparrow \)

Vậy số mol có nhóm OH là \(2{n_{{H_2}}} = 2.\dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,06 < {n_{A,B}}\)

-> trong A, B có 1 chất không có nhóm OH -> Cấu tạo tương ứng là

\(C{H_3}-C{H_2}-C{H_2}-C{H_2}OH\)

                 

Chất không có nhóm OH :