Bài 48.6 Trang 58 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a)  Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b)  Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Lời giải

Gọi số mol CH3COOH là x

số mol CH3COOC2H5 là y.

Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :

\({\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COOH  +  NaOH}} \to {\text{ C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COONa  +  }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)

    x mol                x mol

\({\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COO}}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{ +  NaOH}} \to {\text{ C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{COONa  +  }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)

  y mol                      y mol             

Số mol NaOH phản ứng là : \(x + y = \dfrac{{300}}{{1000}} \times 1 = 0,3(mol)\)

Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :

\(2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \)

       y                                                       \(\dfrac{{y}}{{2}}\)

Ta có \(\dfrac{{y}}{{2}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1 \to y = 0,2(mol)\)

Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :

x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).

Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).

Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).

Vây % khối lượng axit axetic = \(\dfrac{{6}}{{23,6}} \times 100\%  = 25,42\% \)

% khối lượng etyl axetat là

100% - 25,42% = 74,58%.