a. Một phân thức một biến mà giá trị của nó xác định với mọi giá trị của biến khác các số nguyên lẻ lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10\) ta có tập hợp số nguyên lẻ đó là \(\{ 7; 9 \}\) nên \(x \ne 7\) và \(x \ne 9\).
Suy ra: \(x - 7 \ne 0\) và \(x - 9 \ne 0\)
Ta chọn phân thức là \(\displaystyle {a \over {\left( {x - 7} \right)\left( {x - 9} \right)}}\) (với \(a\) là một hằng số)
b. Phân thức một biến mà giá trị của nó được xác định với mọi giá trị của biến khác \( \pm \sqrt 2 \) \( \Rightarrow x \ne \sqrt 2 \) và \(x \ne - \sqrt {2.} \)
Suy ra: \(x - \sqrt 2 \ne 0\) và \(x + \sqrt 2 \ne 0\) ta chọn phân thức:
\(\displaystyle {a \over {\left( {x - \sqrt 2 } \right)\left( {x + \sqrt 2 } \right)}} = {a \over {{x^2} - 2}}\) (với \(a\) là một hằng số).