Đối với dung dịch axit yếu \(HN{O_2}\) 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây đúng ?
A. \(pH > 1,00\).
B. \(pH = 1,00\).
C. \(\left[ {{H^ + }} \right] > \left[ {NO_2^ - } \right]\) .
D. \(\left[ {{H^ + }} \right] < \left[ {NO_2^ - } \right]\).
A. \(pH < 1,00\) .
B. \(pH > 1,00\).
C. \(\left[ {{H^ + }} \right] = \left[ {NO_3^ - } \right]\)
D. \(\left[ {{H^ + }} \right] > \left[ {NO_3^ - } \right]\).
Độ điện li \(\alpha \) của axit yếu tăng theo độ pha loãng của dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit \({K_a}\)
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không đổi. D. Có thể tăng, có thể giảm.
a) Hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 2,1M. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HCl 0,50M với 60,0 ml dung dịch NaOH 0,50M.
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: \(MgS{O_4},HCl{O_3},{H_2}S,Pb{\left( {OH} \right)_2},LiOH\)
Ion nào dưới đây là axit theo thuyết Bron – stêt ?
A. \(SO_4^{2 - }\) . B. \(NH_4^ + \).
C. \(NO_3^ - \). D. \(SO_3^{2 - }\).
Theo thuyết Bron – stêt, ion nào dưới đây là bazơ ?
A. \(C{u^{2 + }}\) . B. \(F{e^{3 + }}\).
C. \(Br{O^ - }\). D. \(A{g^ + }\).
Ion nào dưới đây là lưỡng tính theo thuyết Bron – stêt?
A. \(F{e^{2 + }}\) . B. \(A{l^{3 + }}\).
C. \(H{S^ - }\). D. \(C{l^ - }\).
Tính nồng độ mol của ion \({H^ + }\) trong dung dịch \(HN{O_2}\) 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của \(HN{O_2}\) là \({K_a} = 4,{0.10^{ - 4}}\) .