Bài 5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 5 trang 18 Toán 6 Tập 2

a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:

\(\displaystyle {5 \over {12}}\) và \(\displaystyle {7 \over {30}}\)

- Tìm BCNN(12, 30):

12 = 22 . 3

30 = ...

BCNN(12, 30) = …

- Tìm thừa số phụ:

… : 12 = …

… : 30 = …

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

\(\eqalign{& {5 \over {12}} = {{5....} \over {12....}} = {{...} \over {...}}  \cr & {7 \over {30}} = {{7....} \over {30....}} = {{...} \over {...}} \cr} \)

b) Quy đồng mẫu các phân số:  \({{ - 3} \over {44}};\,\,\,\,\,{{ - 11} \over {18}};\,\,\,\,\,{5 \over { - 36}}\)

Xem lời giải

Bài 28 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

a) Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\dfrac{-3}{16}; \dfrac{5}{24};\dfrac{-21}{56}\).

b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản ?

Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng các phân số này như thế nào ? 

Xem lời giải

Bài 29 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{3}{8}\) và  \(\dfrac{5}{27}\) ;                

b) \(\dfrac{-2}{9}\) và \(\dfrac{4}{25}\) ;                  

c) \(\dfrac{1}{15}\) và -6. 

Xem lời giải

Bài 30 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{11}{120}\) và \(\dfrac{7}{40}\) ;                         b) \(\dfrac{24}{146}\) và \(\dfrac{6}{13}\) ;

c) \(\dfrac{7}{30},\dfrac{13}{60},\dfrac{-9}{40}\) ;                          d) \(\dfrac{17}{60},\dfrac{-5}{18},\dfrac{-64}{90}.\) 

Xem lời giải

Bài 31 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Hai phân số sau đây có bằng nhau không?

a) \(\dfrac{-5}{14}\) và \(\dfrac{30}{-84}\) ;
b) \(\dfrac{-6}{102}\) và  \(\dfrac{-9}{153}\) .

Xem lời giải

Bài 32 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Quy đồng mẫu các phân số:

a) \(\displaystyle {{ - 4} \over 7},{8 \over 9},{{ - 10} \over {21}}\)                    

b) \(\displaystyle {5 \over {{2^2}.3}},{7 \over {{2^3}.11}}\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Quy đồng mẫu các phân số: 

a) \(\displaystyle {3 \over { - 20}},{{ - 11} \over { - 30}},{7 \over {15}}\)                    

b) \(\displaystyle {{ - 6} \over { - 35}},{{27} \over { - 180}}\), \(\displaystyle {{ - 3} \over { - 28}}\)

Đổi những phân số có mẫu âm thành những phân số có mẫu dương, rút gọn, rồi quy đồng. 

Xem lời giải

Bài 34 trang 20 SGK Toán 6 tập 2

Quy đồng mẫu các phân số:

a) \( \displaystyle{{ - 5} \over 5},{8 \over 7}\)                

b) \( \displaystyle3,{{ - 3} \over 5},{{ - 5} \over 6}\)                    

c) \( \displaystyle{{ - 9} \over 7},{{ - 19} \over {15}}, - 1\) 

Xem lời giải

Bài 35 trang 20 SGK Toán 6 tập 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:

a) \(\displaystyle {{ - 15} \over {90}},{{120} \over {600}},{{ - 75} \over {150}};\) 

b) \(\displaystyle {{54} \over { - 90}},{{ - 180} \over {288}},{{60} \over { - 135}}\) 

Xem lời giải

Bài 36 trang 20 SGK Toán 6 tập 2

Đố vui: Hai bức ảnh dưới đây chụp di tích nào?

Cho các dãy phân số sau:

Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình 6. Khi đó, em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được \( \displaystyle{2 \over {10}},{3 \over {10}},{4 \over {10}}\) nên phân số thứ tư là \( \displaystyle{5 \over {10}}\) . Nó có dạng tối giản \( \displaystyle{1 \over 2}\) , do đó ta điền chữ N vào hai ô ứng với số  \( \displaystyle{1 \over 2}\) trên hình 6. 

Hình 6

Xem lời giải