Bài 5 trang 10 SGK Sinh học 12

Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Lời giải

Do cấu trúc của phân tử ADN là có hai mạch polinucleotit đối song song \(\left( \begin{array}{l}3'\,\,\,\,\,\,\,5'\\5'\,\,\,\,\,\,\,3'\end{array} \right)\), mà enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' nên sự tổng hợp liên tục của cả hai mạch là không thể, mà đối với mạch khuôn 3' → 5', nó tổng hợp mạch bổ sung liên tục, còn mạch khuôn 5' → 3' xảy ra sự tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn (đoạn Okazaki) theo chiều 5' → 3', ngược với chiều phát triển của phễu tái bản, rồi sau đó nối lại nhờ enzim ADN ligaza.


Bài Tập và lời giải

Bài 15 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn tâm \(O\), bán kính \(1,5cm\). Hãy vẽ hình vuông \(ABCD\) có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó. Nêu cách vẽ.

Xem lời giải

Bài 16 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn \((O)\) và hai đường kính \(AB, CD\) vuông góc với nhau. Lấy một điểm \(M\) trên cung \(AC\) rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn \((O)\) tại \(M.\) Tiếp tuyến này cắt đường thẳng \(CD\) tại \(S.\) Chứng minh rằng \(\widehat {MSD} = 2\widehat {MBA}.\)

Xem lời giải

Bài 17 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn \((O)\) và hai dây \(AB, AC\) bằng nhau. Qua \(A\) vẽ một cát tuyến cắt dây \(BC\) ở \(D\) và cắt đường tròn \((O)\) ở \(E.\) Chứng minh rằng \(A{B^2} = AD.AE.\)

Xem lời giải

Bài 18 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho đường tròn \((O)\) và một điểm \(M\) cố định không nằm trên đường tròn. Qua \(M\) vẽ một cát tuyến bất kì cắt đường tròn ở \(A\) và \(B.\) Chứng minh rằng tích \(MA.MB\) không đổi. 

Xem lời giải

Bài 19 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Để giúp xe lửa chuyển từ một đường ray từ hướng này sang một đường ray theo hướng khác, người ta làm xen giữa một đoạn đường ray hình vòng cung (hình \(1\)). Biết chiều rộng của đường ray là \(AB \approx 1,1m\), đoạn \(BC \approx 28,4m\). Hãy tính bán kính \(OA = R\) của đoạn đường ray hình vòng cung.

Xem lời giải

Bài 20 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho tam giác đều \(ABC\) nội tiếp đường tròn \((O)\) và \(M\) là một điểm của cung nhỏ \(BC.\) Trên \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(MD = MB.\)

\(a)\) Hỏi tam giác MBD là tam giác gì\(?\)

\(b)\) So sánh hai tam giác \(BDA\) và \(BMC.\)

\(c)\) Chứng minh rằng \(MA = MB + MC.\)

Xem lời giải

Bài 21 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp trong đường tròn tâm \(O,\) biết \(\widehat A = {32^0}\), \(\widehat B = {84^0}\). Lấy các điểm \(D, E, F\) thuộc đường tròn tâm \(O\) sao cho \(AD = AB,\) \(BE = BC,\) \(CF = CA.\) Hãy tính các góc của tam giác \(DEF.\)

Xem lời giải

Bài 22 trang 102 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Vẽ một tam giác vuông biết cạnh huyền là \(4cm\) và đường cao ứng với cạnh huyền là  \(1,5cm.\)

Xem lời giải

Bài 23 trang 103 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho tam giác cân \(ABC\) \((AB = AC)\) nội tiếp đường tròn tâm \(O.\) Các đường phân giác của hai góc \(B\) và \(C\) cắt nhau ở \(E\) và cắt đường tròn lần lượt ở \(F\) và \(D.\) Chứng minh rằng tứ giác \(EBAF\) là một hình thoi.

Xem lời giải

Bài 3.1 phần bài tập bổ sung trang 103 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Mỗi câu sau đây đúng hay sai \(?\)

\((A)\) Góc nội tiếp là góc tạo bởi hai dây của đường tròn đó.

\((B)\)  Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.

\((C)\)  Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp không cùng chắn một cung thì không bằng nhau.

\((D)\) Trong một đường tròn, số đo của một góc nội tiếp bằng số đo cung bị chắn.

\((E)\)  Trong một đường tròn, góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

Xem lời giải

Bài 3.2 phần bài tập bổ sung trang 103 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho nửa đường tròn đường kính \(AB,\) tâm \(O.\) Đường tròn tâm \(A\) bán kính \(AO\) cắt nửa đường tròn đã cho tại \(C.\) Đường tròn tâm \(B\) bán kính \(BO\) cắt nửa đường tròn đã cho tại \(D.\) Đường thẳng qua \(O\) và song song với \(AD\) cắt nửa đường tròn đã cho tại \(E.\)

\(a)\) \(\widehat {ADC}\) và \(\widehat {ABC}\) có bằng nhau không\(?\) Vì sao\(?\)

\(b)\) Chứng minh \(CD\) song song với \(AB.\)

\(c)\) Chứng minh \(AD\) vuông góc với \(OC\)

\(d)\) Tính số đo của \(\widehat {DAO}\).

\(e)\) So sánh hai cung \(BE\) và \(CD.\)

Xem lời giải