Bài 5 trang 45 SGK Toán 9 tập 1

a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\) và \(y =2x\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy\)  \((h.5)\).

b) Đường thẳng song song với trục \(Ox\) và cắt trục \(Oy\) tại điểm có tung độ \(y = 4\) lần lượt cắt các đường thẳng \(y = 2x,\ y = x\) tại hai điểm \(A\) và \(B\).

Tìm tọa độ của các điểm \(A,\ B\) và tính chu vi, diện tích của tam giác \(OAB\) theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.

Lời giải

a) Xem hình trên và vẽ lại 

b)

+) Ta có mỗi ô vuông trên hình \(5\) là một hình vuông có cạnh là \(1cm\).

    Từ hình vẽ ta xác định được: \(A(2; 4),\ B(4; 4)\).

+) Tính độ dài các cạnh của \(∆OAB\):

Dễ thấy \(AB = 4 - 2 = 2\)  \((cm)\).

Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:

\(\eqalign{
& OA = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right) \cr
& OB = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right) \cr} \)

\(\Rightarrow\) Chu vi \(\Delta OAB\) là:

\(C_{\Delta OAB}=OA + OB + AB \)

              \(=2+ 2\sqrt 5 + 4\sqrt 2  \approx  12,13(cm)\)

+) Tính diện tích \(∆OAB\):

Gọi \(C\) là điểm biểu diễn số \(4\) trên trục tung, ta có:

Cách 1:

\(\eqalign{
& {S_{\Delta OAB}} = {S_{\Delta OBC}} - {S_{\Delta OAC}} \cr
& = {1 \over 2}OC.BC - {1 \over 2}OC.AC \cr
& = {1 \over 2}{.4^2} - {1 \over 2}.4.2 = 8 - 4 = 4\left( {c{m^2}} \right) \cr} \)

Cách 2: 

\(∆OAB\) có đường cao ứng với cạnh \(AB\) là \(OC\).

\( \Rightarrow S_{∆OAB}=\dfrac{1}{2}.OC.AB=\dfrac{1}{2}.4.2=4\) \((cm^2)\)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”