x |
-3 |
-2 |
0 |
1 |
3 |
y |
6 |
4 |
0 |
-2 |
-6 |
Bài 5.2
Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2 - 1.\) Khi đó:
(A) \(f(-1) = 2\);
(B) \(f(-2) = -13\);
(C) \(f(-3) = 27\);
(D) \(f(0) = 0\).
Phương pháp:
Lần lượt thay \(x=-1;-2;-3;0\) vào công thức hàm số \(y = f(x) = 3x^2 - 1\) để tính các giá trị \(y\) tương ứng và so sánh kết quả với đáp án.
\(\begin{array}{l}f( - 1) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} - 1 = 3.1 - 1 = 2\\f( - 2) = 3.{\left( { - 2} \right)^2} - 1 = 3.4 - 1 = 11\\f( - 3) = 3.{\left( { - 3} \right)^2} - 1 = 3.9 - 1 = 26\\f(0) = {3.0^2} - 1 = - 1\end{array}\)
Chọn (A).
Bài 5.3
Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\)
Phương pháp:
Lần lượt thay \(x=-2;2\) vào công thức hàm số \(y = f(x) = |x+1|\) để tính giá trị \(f(-2), f(2).\)
\(f(-2) = |-2+1| = |-1| = 1.\)
\(f(2) = |2+1| = |3|=3.\)
Bài 5.4
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = - \dfrac{2}{3}x\) nhận giá trị dương, thì:
(A) \(x > 0\);
(B) \(x < 0\);
(C) \(x = 0\);
(D) chưa biết dấu của \(x\).
Phương pháp:
Tích của hai số âm là một số dương.
\(f\left( x \right) > 0 \Rightarrow - \dfrac{2}{3}x > 0 \Rightarrow x < 0\)
Chọn (B).