Viết phương trình ion rút gon của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau ?
a) \(F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + NaOH\)
b) \(KN{O_3} + NaCl\)
c) \(NaHS{O_3} + NaOH\)
d) \(N{a_2}HP{O_4} + HCl\)
e) \(Cu{\left( {OH} \right)_2} + HCl\)
g) \(FeS\left( r \right) + HCl\)
h) \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\left( r \right) + NaOH\left( d \right)\)
i) \(Sn{\left( {OH} \right)_2}\left( r \right) + {H_2}S{O_4}\)
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li.
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation \(C{a^{2 + }}\) ra khỏi dung dịch chứa \(NaN{O_3}\) và \(Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2}\).
b) Dùng phản ứng hóa học để tách anion \(B{r^ - }\) ra khỏi dung dịch chứa KBr và \(KN{O_3}\).
a) Dùng phản ứng hóa học để tách cation \(C{a^{2 + }}\) ra khỏi dung dịch chứa \(NaN{O_3}\) và \(Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2}\).
b) Dùng phản ứng hóa học để tách anion \(B{r^ - }\) ra khỏi dung dịch chứa KBr và \(KN{O_3}\).
Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit, người ta thường uống dược phẩm\(Nabica\,\,\left( {NaHC{O_3}} \right)\) . Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
Khi nhúng cặp điện lực vào cốc đựng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) trong bộ dụng cụ như hình 1.1 rồi nối các dây dẫn điện với nguồn điện, bóng đèn sáng rõ. Sau khi thêm vào cốc số một lượng dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\), bóng đèn sáng yếu đi. Nếu cho dư dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) vào, bóng đèn lại sáng rõ.
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau (hình 1.9):
a) \(CuS\); b) \(CdS\); c) \(MnS\)
d)\(ZnS\) e) \(FeS\)
Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm ?A. \(AgN{O_3}\) . B. \(NaCl{O_3}\).C. \({K_2}C{O_3}\). D. \(SnC{l_2}\)
Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường axit ?
A. \(NaN{O_3}\) . B. \(KCl{O_4}\).
C. \({K_2}C{O_3}\). D. \(N{H_4}Cl\).
Tính nồng độ mol \({H^ + }\) (mol/lít) trong các dung dịch sau:
a) \(C{H_3}COONa\,\,0,1M\,\,\)(\({K_b}\) của \(C{H_3}CO{O^ - }\) là \(5,{71.10^{ - 10}}\))
b) \(N{H_4}Cl\,\,0,10M\) (\({K_a}\)của \(NH_4^ + \) là \(5,{56.10^{ - 10}}\))