Bài 6 trang 142 SGK Vật lí 12

Chọn câu đúng.

Tia hồng ngoại có

A. Bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

B. Bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

C. Bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại.

D. Tần số lớn hơn so với tia tử ngoại.

Lời giải

Đáp án A

Ta có:

+ Tia hồng ngoại là bức xạ mà mắt không trông thấy và ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ

+ Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.

+ Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím

=> Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại hay tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại

=> Các phương án: B, C, D - sai; A - đúng


Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính \({{\sin 0,01} \over {0,01}};\,\,{{\sin \,0,001} \over {0,001}}\) bằng máy tính bỏ túi.

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 165 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính đạo hàm của hàm số: \(y = \sin ({\pi  \over 2} - x)\)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính đạo hàm của hàm số:

\(f(x) = {{\sin \,x} \over {\cos \,x}}\,(x \ne {\pi  \over 2} + k\pi ;\,k \in Z)\)

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 167 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính đạo hàm của hàm số:

y = tan (\({\pi  \over 2}\) – x) với x ≠ kπ, k ∈ Z

Xem lời giải

Bài 1 trang 168 SGK Đại số và Giải tích 11

Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y =  \dfrac{x-1}{5x-2}\);          b) \(y =  \dfrac{2x+3}{7-3x}\);

c) \(y =  \dfrac{x^{2}+2x+3}{3-4x}\);

d) \(y =  \dfrac{x^{2}+7x+3}{x^{2}-3x}\).

Xem lời giải

Bài 2 trang 168 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải các bất phương trình sau:

a) \(y'<0\) với \({{{x^2} + x + 2} \over {x - 1}}\)

b) \(y'≥0\) với \(y =  \dfrac{x^{2}+3}{x+1}\);

c) \(y'>0\) với \(y =  \dfrac{2x-1}{x^{2}+x+4}\).

Xem lời giải

Bài 3 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

\(\begin{array}{l}a)\,\,y = 5\sin x - 3\cos x\\b)\,\,y = \dfrac{{\sin x + \cos x}}{{\sin x - \cos x}}\\c)\,\,y = x\cot x\\d)\,\,y = \dfrac{{\sin x}}{x} + \dfrac{x}{{\sin x}}\\e)\,\,y = \sqrt {1 + 2\tan x} \\f)\,\,y = \sin \sqrt {1 + {x^2}} \end{array}\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

\(\begin{array}{l}a)\,\,y = \left( {9 - 2x} \right)\left( {2{x^3} - 9{x^2} + 1} \right)\\b)\,\,y = \left( {6\sqrt x - \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)\left( {7x - 3} \right)\\c)\,\,y = \left( {x - 2} \right)\sqrt {{x^2} + 1} \\d)\,y = {\tan ^2}x - {\cot}{x^2}\\e)\,\,y = \cos \dfrac{x}{{1 + x}}\end{array}\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Tính \( \dfrac{f'(1)}{\varphi '(1)}\), biết rằng \(f(x) = x^2\) và \(φ(x) = 4x +\sin \dfrac{\pi x}{2}\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Chứng minh rằng các hàm số sau có đạo hàm không phụ thuộc \(x\):

a) \(\sin^6x + \cos^6x + 3\sin^2x.\cos^2x\);

b) \({\cos ^2}\left ( \dfrac{\pi }{3}-x \right )+ {\cos ^2} \left ( \dfrac{\pi }{3}+x \right ) +  {\cos ^2}\left ( \dfrac{2\pi }{3}-x \right )\) \(+{\cos ^2}  \left ( \dfrac{2\pi }{3}+x \right )-2\sin^2x\).

Xem lời giải

Bài 7 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải phương trình \(f'(x) = 0\), biết rằng:

a) \(f(x) = 3\cos x + 4\sin x + 5x\);

b) \(f(x) = 1 - \sin(π + x) + 2\cos \left ( \dfrac{2\pi +x}{2} \right )\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 169 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải bất phương trình \(f'(x) > g'(x)\), biết rằng:

a) \(f(x) = x^3+ x - \sqrt2\), \(g(x) = 3x^2+ x + \sqrt2\) ;

b) \(f(x) = 2x^3- x^2+ \sqrt3\), \(g(x) = x^3+  \dfrac{x^{2}}{2} - \sqrt 3\).

Xem lời giải