a) Trong 10 lít rượu 8o có \(V_{C_{2}H_{5}OH}=V_{dd}.\frac{8}{100}=10.\frac{8}{100}=0,8\) lít = 800 ml rượu etylic
Vậy mC2H5OH =\(m_{C_{2}H_{5}OH}=\) V. D = 800.0,8 = 640 gam.
Phản ứng lên men rượu :
C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O
46 60 (gam)
640 m? (gam)
Khối lượng axit thu được theo lí thuyết \(m=\frac{640.60}{46}\) (gam).
Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là:
\(m_{CH_{3}COOH}=\frac{640.60}{46}.\frac{92}{100}\) = 768 (gam).
b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là :
\(m_{dd}=768.\frac{100}{4}=19200\) gam