Bài 6 trang 69 SGK Hoá học 9

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải

Khối lượng của dung dịch CuSO4= 25. 1,12 = 28 gam

m(CuSO4 )= (28. 15):100 = 4,2 gam ;n(CuSO4 )= 0,02625 mol

a) Phương trình hóa học:

          Fe        +      CuSO4      →      FeSO4     +       Cu 

          56x gam                                                        64x gam

b) Độ tăng khối lượng lá sắt = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. 

                                      x = 0,01 mol

Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 0,01 mol hay 1,52 gam và CuSO4 dư 0,02625 - 0,01 = 0,01625 mol hay  2,6 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g

Nồng độ C% chất tan: 

C% CuS04 = \( \frac{0,01625.160}{27,91}\).100% ≈ 9,32%

C% FeSO4 = \( \frac{0,01.152}{27,91}\).100% ≈ 5,45%