Bài 6 trang 95 SGK Hình học 12

Trong không gian \(Oxyz\) cho bốn điểm \(A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1)\) và \(D(1; 1; 1)\)

Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) có bán kính là:

(A) \({{\sqrt 3 } \over 2}\) ;                          (B) \(\sqrt2\) ;

(C) \(\sqrt3\);                          (D) \({3 \over 4}\) .

Lời giải

Phương trình tổng quát của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là:

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\)

Mặt cầu đi qua \(A,B,C,D\) nên ta có hệ:

\(\left\{ \matrix{
1 - 2a + d = 0 \,\,\,\, (1) \hfill \cr
1 - 2b + d = 0 \,\,\,\,  (2) \hfill \cr
1 - 2c + d = 0 \,\,\,\,  (3) \hfill \cr
3 - 2a - 2b - 2c + d = 0 \,\,\,\,  (4) \hfill \cr} \right.\)

Lấy \((1)+(2)+(3)-(4)\) ta được: \(d = 0\)

Từ đây ta được: \(a = {1 \over 2},b = {1 \over 2},c = {1 \over 2}\)

\({R} = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d}  = {{\sqrt 3 } \over 2}\)

Chọn (A).


Bài Tập và lời giải

Bài 27 trang 140 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Vẽ tam giác \(ABC\) biết độ dài mỗi cạnh bằng \(2,5cm\). Sau đó đo mỗi góc của tam giác.

Xem lời giải

Bài 28 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(ABD\) có \(AB = BC = CA = 3cm\), \(AD = BD = 2cm\) (\(C\) và \(D\) nằm khác phía đối với \(AB\)). Chứng minh rằng: \(\widehat {CA{\rm{D}}} = \widehat {CB{\rm{D}}}\).

Xem lời giải

Bài 29 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho góc \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(C\), trên tia \(Oy\) lấy điểm \(D\) sao cho \(OD = OC.\) Vẽ các cung tròn tâm \(C\) và tâm \(D\) có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm \(E\) nằm trong góc \(xOy.\) Chứng minh rằng \(OE\) là tia phân giác của góc \(xOy\).

Xem lời giải

Bài 30 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm chỗ sai trong bài làm sau đây của một học sinh (hình 52).

\(∆ABC  = ∆DCB\) (c.c.c)

\( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cặp góc tương ứng)

\( \Rightarrow  BC\) là tia phân giác của góc \(ABD\).

Xem lời giải

Bài 31 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Vẽ tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = 6cm, BC = 2cm.\) Sau đó đo góc \(A\) để kiểm tra rằng \(\widehat A \approx 20^\circ \).

Xem lời giải

Bài 32 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(AB = AC\), \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Chứng minh rằng \(AM\) vuông góc với \(BC.\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho đoạn thẳng \(AB.\) Vẽ cung tròn tâm \(A\) bán kính \(AB\) và cung tròn tâm \(B\) bán kính \(BA\), chúng cắt nhau ở \(C\) và \(D.\) Chứng minh rằng:

a) \(∆ABC = ∆ABD\).

b) \(∆ACD = ∆BCD\).

Xem lời giải

Bài 34 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Vẽ cung tròn tâm \(A\) bán kính bằng \(BC\), vẽ cung tròn tâm \(C\) bán kính bằng \( BA\), chúng cắt nhau ở \(D\) (\(D\) và \(B\) nằm khác phía đối với \(AC\)). Chứng minh rằng \(AD // BC.\)

Xem lời giải

Bài 35 trang 141 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho đường thẳng \(xy\), các điểm \(B\) và \(C\) nằm trên \(xy\), điểm \(A\) nằm ngoài \(xy.\) Dựa vào bài \(34\), hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua \(A\) và song song với \(BC.\)

Xem lời giải

Bài 3.1, 3.2, 3.3 phần bài tập bổ sung trang 141, 142 SBT toán 7 tập 1

Bài 3.1

Cho hình bs 1. Điền vào chỗ trống:

\(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} = ...\\\widehat {{A_2}} = ...\\\widehat B = ...\end{array}\)

Phương pháp:

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”