Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)

Bài Tập và lời giải

Bài 35 trang 92 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 12cm, AC = 15cm,\) \(BC = 18cm.\)

Trên cạnh \(AB\), đặt đoạn thẳng \(AM = 10cm,\) trên cạnh \(AC\) đặt đoạn thẳng \(AN = 8cm.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN.\)

Xem lời giải

Bài 36 trang 92 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hình thang \(ABCD \;(AB // CD)\) có \(AB = 4cm, CD = 16cm\) và \(BD = 8cm \) (h23).

Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {DBC}\) và \(BC = 2 AD.\) 

Xem lời giải

Bài 37 trang 92 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ \), \(AB = 6cm, AC = 9cm\)

a) Dựng tam giác đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(\displaystyle k = {1 \over 3}\)

b) Hãy nêu một vài cách dựng khác và vẽ hình trong từng trường hợp cụ thể.

Xem lời giải

Bài 38 trang 92 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 10cm, AC = 20cm.\) Trên cạnh \(AC,\) đặt đoạn thẳng \(AD = 5cm \) (h25).

Chứng minh \(\widehat {ABD} = \widehat {ACB}\).

Xem lời giải

Bài 6.1 phần bài tập bổ sung trang 92 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hình bs.4 cho biết \(Oz\) là phân giác của góc \(xOy,\) \(OA = 9cm, OB = 12cm,\) \(OC = 16cm, AB = 6cm.\)

Độ dài của đoạn thẳng \(BC\) là \(m\) bằng:

A. \(7,5cm\)                                  B. \(8cm\)

C. \(8,5cm\)                                  D. \(9cm\)

Hãy chọn kết quả đúng.

Xem lời giải

Bài 6.2 phần bài tập bổ sung trang 93 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hình bình hành \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\) và \(AC = 2AB.\)

a) Vẽ trung tuyến \(BE\) của tam giác \(ABO.\) Chứng minh rằng \(\widehat {ABE} = \widehat {ACB}\).

b) Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\), chứng minh rằng \(EM\) vuông góc với đường chéo \(BD.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”