Hãy điền các từ ngữ thích hợp và các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp thành bởi…(1)… và …(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm …(3)… về, nên nhóm …(4)… ở axit cacboxylic hoạt động hơn nhóm…(5)… ở anđehit và ở …(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm …(7)… axit linh động hơn ở nhóm OH…(8)… và ở nhóm …(9)… phenol”
A. Ancol B. OH
C. Nhóm hiđroxyl D. Nhóm cacboxyl
E. C = O G. Xeton
(Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần)
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
a) Hãy nêu những phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho thí dụ minh họa ?
b) Hãy nêu các phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho thí dụ minh họa ?
a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế axit cacboxylic
b) Hãy nêu phương trình hóa học của phản ứng điều chế chế axit axetic trong công nghiệp đi từ metanol, từ etilen và axetilen. Hiện nay người ta sử dụng phương pháp nào là chính, vì sao ?
Hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Etyl axetat, fomalin, axit axetic và etanol.
b) Các dung dịch: axetanđehit, glixerol, axit acrylic và axit axetic.
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất A chứa 55,81% C, 7,01% H còn lại là oxi; A là chất lỏng ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom. 1,72 ga A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch NaOH 1,0M và tạo thành một hợp chất duy nhất B có công thức phân tử \({C_4}{H_7}{O_3}Na\). Khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ, từ B lại tạo thành A.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Từ công thức phân tử và tính chất của A, cho biết A thuộc loại hợp chất nào.
c) Viết công thức cấu tạo của A, B và các phương trình đã nêu.
Tổng hợp isoamyl axetta (để làm “dầu chuối”) gồm 3 giai đoạn như sau:
A: Cho 60,0 ml axit axetic “băng” (axit 100%, \(D = 1,05g/c{m^3}\)), 108,6 ml 3-metylbuatn-1-ol (ancol isoamylic, \(D = 0,81g/c{m^3}\), nhiệt độ dôi xem bảng 8.3) và 1 ml \({H_2}S{O_4}\) vào bình cầu có nắp máy khuấy, ống sinh hàn (xem hình vẽ ở đầu chương) rồi đun sôi trong vòng 8 giờ)
B: Sau khi để nguội, lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước rồi lắc với dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\), chiết bỏ lớp dung dịch nước, lại lắc hỗn hợp thu được với nước, chiết bỏ lớp nước.
C: Chưng cất lấy sản phẩm ở \(142 - {143^o}C\) thu được 60,0 ml isomyl axettat. Isomyl axetat là chất lỏng \(D = 0,87g/c{m^3}\), sôi ở \(142,{5^o}C\) , có mùi thơm như mùi chuối chín (mùi dầu chuối).
a) Dùng hình vẽ đề mô tả 3 giai đoạn A, B, C (xem hình 4.1, 4.2)
b)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở giai đoạn A và B.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.