Đề bài
Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn ( nếu được):
a) \( \displaystyle\sqrt {{2 \over 3}} \);
b) \( \displaystyle\sqrt {{{{x \over 5}}^2}} \) với \( x \ge 0\);
c) \( \displaystyle\sqrt {{3 \over x}} \) với \(x>0\);
d) \( \displaystyle\sqrt {{x^2} - {{{x \over 7}}^2}} \) với \(x<0\).
Đề bài
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) \( \displaystyle{{\sqrt 5 - \sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }}\);
b) \( \displaystyle{{26} \over {5 - 2\sqrt 3 }}\);
c) \( \displaystyle{{2\sqrt {10} - 5} \over {4 - \sqrt {10} }}\);
d) \( \displaystyle{{9 - 2\sqrt 3 } \over {3\sqrt 6 - 2\sqrt 2 }}\).
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
a) \( \displaystyle{2 \over {\sqrt 3 - 1}} - {2 \over {\sqrt 3 + 1}}\)
b) \( \displaystyle{5 \over {12(2\sqrt 5 + 3\sqrt 2 )}} \)\(\displaystyle - {5 \over {12(2\sqrt 5 - 3\sqrt 2 )}}\)
c) \( \displaystyle{{5 + \sqrt 5 } \over {5 - \sqrt 5 }} + {{5 - \sqrt 5 } \over {5 + \sqrt 5 }}\)
d) \( \displaystyle{{\sqrt 3 } \over {\sqrt {\sqrt 3 + 1} - 1}} - {{\sqrt 3 } \over {\sqrt {\sqrt 3 + 1} + 1}}\)
Đề bài
Chứng minh đẳng thức:
\( \displaystyle\sqrt {n + 1} - \sqrt n = {1 \over {\sqrt {n + 1} + \sqrt n }}\) với \(n\) là số tự nhiên.
Đề bài
Xác định giá trị biểu thức sau theo cách thích hợp:
\( \displaystyle{1 \over {\sqrt 2 + \sqrt 1 }} + {1 \over {\sqrt 3 + \sqrt 2 }} + {1 \over {\sqrt 4 + \sqrt 3 }}\)
Đề bài
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi).
\(\sqrt {2005} - \sqrt {2004} \) với \(\sqrt {2004} - \sqrt {2003}\)
Đề bài
Rút gọn:
\( \displaystyle{1 \over {\sqrt 1 - \sqrt 2 }} - {1 \over {\sqrt 2 - \sqrt 3 }} + {1 \over {\sqrt 3 - \sqrt 4 }}\) \( \displaystyle - {1 \over {\sqrt 4 - \sqrt 5 }} + {1 \over {\sqrt 5 - \sqrt 6 }} -{1 \over {\sqrt 6 - \sqrt 7 }}\) \( \displaystyle + {1 \over {\sqrt 7 - \sqrt 8 }} - {1 \over {\sqrt 8 - \sqrt 9 }}\)
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
a) \( \displaystyle{{x\sqrt x - y\sqrt y } \over {\sqrt x - \sqrt y }}\) với \( x\ge 0,y \ge 0\) và \( x \ne y\)
b) \( \displaystyle{{x - \sqrt {3x} + 3} \over {x\sqrt x + 3\sqrt 3 }}\) với \(x \ge 0\)
Đề bài
Trục căn thức ở mẫu:
a) \( \displaystyle{1 \over {\sqrt 3 + \sqrt 2 + 1}}\)
b) \( \displaystyle{1 \over {\sqrt 5 - \sqrt 3 + 2}}\)
Đề bài
Tìm \(x\), biết:
a) \(\sqrt {2x + 3} = 1 + \sqrt 2 \)
b) \(\sqrt {10 + \sqrt {3}x } = 2 + \sqrt 6 \)
c) \(\sqrt {3x - 2} = 2 - \sqrt 3 \)
d) \(\sqrt {x + 1} = \sqrt 5 - 3\)
Đề bài
Tìm tập hợp các giá trị \(x\) thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:
a) \(\sqrt {x - 2} \ge \sqrt 3 \)
b) \(\sqrt {3 - 2x} \le \sqrt 5 \)
Đề bài
Cho các số \(x\) và \(y\) có dạng: \(x = {a_1}\sqrt 2 + {b_1}\) và \(x = {a_2}\sqrt 2 + {b_2}\), trong đó \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ. Chứng minh:
a) \(x + y\) và \(x . y\) cũng có dạng \(a\sqrt 2 + b\) với \(a\) và \(b\) là số hữu tỉ.
b) \( \displaystyle{x \over y}\) với \(y \ne 0\) cũng có dạng \(a\sqrt 2 + b\) với \(a\) và \(b\) là số hữu tỉ.
Đề bài
Với \(x < 0; y < 0\) biểu thức \(x\sqrt {\dfrac{x}{{{y^3}}}} \) được biến đổi thành
(A) \(\dfrac{x}{{{y^3}}}\sqrt {xy} \)
(B) \(\dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \)
(C) \(-\dfrac{x}{{{y^3}}}\sqrt {xy} \)
(D) \(-\dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \)
Hãy chọn đáp án đúng.
Đề bài
Giá trị của \(\dfrac{6}{{\sqrt 7 - 1}}\) bằng
(A) \(\sqrt 7 - 1\)
(B) \(1 - \sqrt 7 \)
(C) \(-\sqrt 7 - 1\)
(D) \(\sqrt 7 + 1\)
Hãy chọn đáp án đúng.