Bài 7. Đa thức một biến

Bài Tập và lời giải

Bài 34 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Cho ví dụ một đa thức một biến mà:

a) Có hệ số cao nhất bằng \(10,\) hệ số tự do bằng \(-1\)

b) Chỉ có ba hạng tử. 

Xem lời giải

Bài 35 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến: 

a) \(\displaystyle {\rm{}}{x^5} - 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} - {1 \over 2}x \)\(- {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} - 1\) 

b) \(\displaystyle x - {x^9} + {x^2} - 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} - x \)\(+ 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} - {x^3} + 7\)

Xem lời giải

Bài 36 trang 24 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do:

a) \(\displaystyle {\rm{}}{x^7} - {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^4} \)\(\displaystyle - {x^2} + {x^7} - x + 5 - {x^3}\) 

b) \(\displaystyle 2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^2}\)\(\displaystyle - 4{{\rm{x}}^5} - {1 \over 2}x - {x^2} + 1\)

Xem lời giải

Bài 37 trang 25 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của các đa thức sau: 

a) \({x^2} + {x^4} + {x^6} +{x^8} + ... + {x^{100}}\) tại \(x = -1\)

b) \(a{x^2} + bx + c\) tại \(x = -1; x = 1\) \((a, b, c\) là hằng số).

Xem lời giải

Bài 7.1, 7.2 phần bài tập bổ sung trang 25 SBT toán 7 tập 2

Bài 7.1

Cho

\(f\left( x \right) = {x^5} + 3{{\rm{x}}^2} - 5{{\rm{x}}^3} - {x^7} \)\(+ {x^3} + 2{{\rm{x}}^2} + {x^5} - 4{{\rm{x}}^2} + {x^7}\)

\(g\left( x \right) = {x^4} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^8} - {x^7} + {x^3} \)\(+ {x^2} - 2{{\rm{x}}^7} + {x^4} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^8}\)

Thu gọn và sắp xếp các đa thức \(f(x)\) và \(g(x)\) theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc của đa thức đó.


Xem lời giải