Bài 70 trang 32 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính chia:

a) \((25{x^5}-{\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}10{x^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}5{x^2}\);        

b) \((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\).

Lời giải

a) \((25{x^5}-5{x^4} +10{x^2}):5{x^2}\)

\(= (25{x^5}:5{x^2}) +(-5{x^4}:5{x^2}) \)\(+(10{x^2}:{\rm{ }}5{x^2})\)

\(= 5x^3– x^2+ 2\)

b) \((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\)

\( = (15{x^3}{y^2}:6{x^2}y) + (-6{x^2}y:6{x^2}y) \)\(+ (-3{x^2}{y^2}:6{x^2}y)\)

\(= \dfrac{15}{6}xy - 1 - \dfrac{3}{6}y = \dfrac{5}{2}xy - \dfrac{1}{2}y - 1\).


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì

A. khối lượng của vật giảm đi.

B. thể tích của vật giảm đi.

C. trọng lượng của vật giảm đi.

D. trọng lượng của vật tăng lên.

Câu 2. Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?

A.nóng nút.    

B. Làm nóng cồ lọ.

C. Làm lạnh cồ lọ.      

D. Làm lạnh đáy lọ.

Câu 3. Các trụ bêtông cốt-thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

A.Bêtông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.

B.Bêtông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.

C. Bêtông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm BOL

D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bêtong

Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất răn nở vì nhiệt sau đây, cách nào đúng?

A.Nhôm, đồng. sẳt.    

B. sắtt đổng. nhôm,

C. Sắt, nhôm, đồng.   

D. Đồng, nhôm, sắt.

Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của chất

A.Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm.

B.Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm,

C. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.

D. Khối lượng riêng của chât lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 6. Khi tăng nhiệt độ của một lượng nước từ 0°c đến 4°c thì

A.nước co lại, thể tích nước giảm đi.

B.nước co lại, thể tích nước tăng lên.

C. thể tích nước không thay đồi.

D. cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 7. Biết khi nhiệt độ tăng từ 20°c đến 50°C thì 1 lít nước nở thêm 10,2cm3. Vậy 2000cm3 nước ban đầu ở 20°C khi được đun nóng tới 50°C thì sẽ có thể tích là

A. 20,4 cm3.

B. 2010,2cm3.

C. 2020,4cm3

D. 20400cm3.

Câu 8. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của không khí và khí ôxi?

A.Không khí nở vì nhiệt nhiều hơn ôxi.

B.Không khí nở vì nhiệt ít hơn ôxi.

C. Không khí và ôxi nở vì nhiệt như nhau.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 9. Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lổp xe vì

A.lốp xe dễ bị nổ.

B.lổp xe bị xuống hơi.

C. không có hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 10. Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhứng vào nước nóng sẽ phồng lên vì

A.vỏ quả bóng gặp nóng nở ra.

B.khồng khí bên trong quả bóng nở ra khi nhiệt độ tăng,

C. không khí bên trong quả bóng co lại.

D. nước bên ngoài ngấm vào bên trong quả bóng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Khi đun nóng một hòn bi bàng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Khối lượng của hòn bi tăng

B. Khối lượng của hòn bi giảm

C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng

D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.

Câu 2. Người ta dùng cách nào dưới đây để mờ nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt?

A. Hơ nóng nút.          

B. Hơ nóng thân lọ.

C. Hơ nóng cổ lọ.      

D. Hơ nóng đáy lọ

Câu 3. Chọn phương án đúng.

Một vật hình hộp chữ nhật được làm bàng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì

A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.

B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng,

C. Chỉ có chiều cao tăng.

D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.

Câu 4. Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng vì sao?

A. Vì răng dễ bị sâu. 

B. Vì răng dễ bị rụng.

C. Vì răng dễ bị vỡ. 

D. Vì men răng dễ bị rạn nứt.

Câu 5. Cho ba thanh kim loại cùng chiều dài được làm bằng nhôm, đồng và sắt. Ban đâu ba thanh ở cùng nhiệt độ phòng, sau đó tăng nhiệt độ của môi thanh lên 50°c. Kêt luận nào sau đây là đúng khi nói về chiều dài của ba thanh khi đã tăng nhiệt độ?

A. Thanh đồng dài nhất.        

B. Thanh nhôm dài nhất,

C. Thanh sắt dài nhất.

D. Cả ba thanh có cùng chiều dài.

Câu 6. Kết  luận nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng riêng và khối lượng của một lượng nước ở 4°c?

A. Khối lượng riêng nhỏ nhất.

B. Khối lượng riêng lớn nhất,

C. Khối lượng lớn nhất.         

D. Khối lượng nhỏ nhất.

Câu 7. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các xứ lạnh? về mùa đông, ở các xứ lạnh

A. nước dưới đáy hồ đóng băng trước.

B. nước ở giữa hồ đóng băng trước,

C. nước ở mặt hồ đóng băng trước.

D. nước trong hồ đóng băng cùng một lúc.

Câu 8. Hiện tượng gì xảy ra đối với giọt nước trên ống thủy tinh khi ta dùng khăn lạnh áp vào bình thủy tinh?

A. Giọt nước chuyển động đi lên.

B. Giọt nước chuyển động đi xuống,

C. Giọt nước đứng yên.

D. Giọt nước chuyển động đi lên sau đó lại chuyên động đi xuống.

Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?

A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.

B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rán.

C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 10. Chọn câu đúng:

A. Khi nhiệt độ giảm, trọng lượng riêng khối khí giảm.

B. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí tăng.

C. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm, trọng lượng riêng khối khí không thay đổi

D. Khi nhiệt độ tăng, trọng lượng riêng khối khí giảm.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Trong thí nghiệm tìm hiểu sự nở vì nhiệt của vật rắn, ban đầu quả cầu có thể thả lọt qua vòng kim loại. Quả cầu có thể không lọt qua vòng kim loại nữa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Quả cầu bị làm lạnh.

B. Quả cầu bị hơ nóng.

C.  Vòng kim loại bị hơ nóng.

D.  Quả cầu bị làm lạnh còn vòng kim loại bị hơ nóng.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một vật rắn?

A.Thể tích và khối lượng của vật giảm.

B.Khối lượng riêng của vật tăng

C. Khối lượng riêng của vật giảm.

D. Thể tích tăng và khối lượng không đổi.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A.Khối lượng chất lỏng tăng.

B . Khối lượng chất lỏng giảm.

C. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

D. Thể tích của chất lỏng tăng.

Câu 4. Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu .Điều đó chứng tỏ

A.thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình.

B.thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình

C. thể tích của nước tăng, của bình không tăng.

D. thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn

Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nờ ra vì nhiệt của các chất khí khác nhau?

A.Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

B.Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

C.Các chất khí khác nhau không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

T LUẬN

Câu 6: Vì sao ở những xứ lạnh, về mùa đông, cá và nhiều sinh vật khác vẫn sống được ở đáy hồ, mặc dù khi đó trên mặt hồ, nước đã đóng băng?

Câu 7: Khi đốt nóng các thanh vật liệu có chiều dài khác nhau từ 0°c đến 50°c thì chiều dài biến thiên theo bảng dưới đây:

Vật liệu

Chiều dài ở 0°c (m)

Chiều dài ở 50° C(m)

Sắt

10

10,006

Đồng

15

15,0127

Thủy tinh thường

1

1,00045

Thạch anh

2

2,00005

Vật liệu nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất rắn?

A. Chất rắn nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.

B. Chất rắn co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm

C. Chất rắn không thay đổi hình dạng và kích thước khi nhiệt độ thay đổi.

D. Khối lượng của chất rắn tăng khi nhiệt độ thay đôi.

Câu 2. Kết luận nào sau đây là đủng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của các chất rắn khác nhau?

A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.

B. Các chất rán khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.

C. Các chất rắn khác nhau, không thay đổi kích thước khi nhiệt độ thay đổi

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 3. Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thuỷ tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đồi như thê nào?

A. Giảm.         

B. Tăng.

C. Không thay đổi.    

D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.

Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thể tích của khối khí trong một bình thủy tinh đậy kín khi được đun nóng?

A. Thể tích không thay đồi vì bình thủy tinh đậy kín.

B. Thể tích tăng.

C. Thể tích giảm.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của chất khí?

A. Chất khí nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.

B. Chất khí co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm

C. Thể tích của chất khí không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.

D. Khối lượng của chất khí tăng khi nhiệt độ thay đổi.

TỰ LUẬN

Câu 6. Trong xây dựng người ta thường đổ bêtông và chọn cốt bằng thép (thường gọi là bê tông cốt thép) vì sao?

Câu 7. Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vì sao?

Câu 8. Một bình đun nước có thể tích 200 lít ờ 20°C. Khi nhiệt độ tăng từ 20°C đến 80°C thì một lít nước nở thêm 27cm. Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 80°C.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái và mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chình có nội dung đúng:

1. Khối lượng riêng của một vật

2. khối lượng của một vật

3. thể tích của một vật

4. thể tích của vật tăng

5. khối lượng riêng của vật tăng

6. khối luượng của vật không đổi

tăng khi nhiệt độ tăng.

giảm khi nhiệt độ tăng

không thay đổi khi nhiệt độ tăng.

khi nhiệt độ tăng.

khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.

khi nhiệt độ giảm

Câu 2: Đổ nước nóng vào một bình kín rồi cắm vào một ống hút. Khi nhiệt độ tăng nước dâng lên trong ống

-  Bạn A giải thích: Nước nóng nên nở ra dâng lên trong ống hút.

-  Bạn B giải thích: Lớp không khí bên trong nóng lên nở ra rồi đẩy nước lên trong ống.

  Em có ý kiến như thế nào về sự giải thích của hai bạn ấy?

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a, Chất khí……      khi nóng lên,   khi lạnh đi.

b, Các chất khí thì nở vì nhiệt

c, Trong ba chất rắn, lỏng, khí, ….. nở vì nhiệt nhiều nhất, còn…..nở vì nhiệt ít nhất.

d, Khối lượng riêng của không khí trong khí quyển sẽ…..khi…nhiệt độ tăng vì thể tích của không khí

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Tại sao chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn 2 thanh ray lại được.

B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra cỏ chồ dân nở.

D . Vì chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 2. Câu nào sau đây mô tá đúng cấu tạo của một băng kép?

A. Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau.

B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng

C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng.

D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm.

Câu 3. Có hai băng kép loại nhôm - đồng; đồng - thép. Khi được đun nóng, băng thứ nhất cong về phía thanh đồng, băng thứ hai cong về phía thanh thép. Hỏi cách sắp xếp các chất theo thứ tự nở từ nhiều đến ít nào dưới đây là đúng?

A. Thép, đồng, nhôm. 

B. Thép, nhôm, đồng,

C. Nhôm, đồng, thép.

D. Đồng, nhôm, thép.

Câu 4. Sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây để đo nhiệt độ?

A. Lực kế.

B. Nhiệt kế.

C. Cân đồng hồ.

D. Ampe kế.

Câu 5. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản

A. có thể gây ra những lực rất lớn.

B. có thể gây ra những lực rất nhỏ.

C. không gây ra lực    

D. cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 6. Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng

A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.

B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.

C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.

D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.

Câu 7. Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì

A. ống nhiệt kế dài ra.

B. ống nhiệt kế ngắn lại.

C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.

D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

B. Nhiệt kế thủy ngân cỏ thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.

C. Nhiệt kế kim loại có thê đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.

D. Nhiệt kế rượu có thề dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh biến đổi nhiệt độ Io trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai?

A. 1C = 1°F.

B. 1,8°C = 1°F.

C. 1°C = 32°F.

D. 1°C = 1,8°F.

Câu 10. Nhiệt độ của nước đang sôi theo nhiệt giai Ken-vin là

A. 100K

B. 373K.        

C. 273K.        

D. 123K.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Vì sao băng kép ờ hình bên lại uốn lên phía trên khi bị nung nóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì băng kép dãn nở vì nhiệt.

B. Vì đồng và thép dãn nở vì nhiệt khác nhau

C. Vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép.  

D. Vì đồng dãn nở vì nhiệt ít hơn thép.

Câu 2. Có một băng kép được làm từ hai kim loại là đồng và sắt (Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt). Khi nung nóng băng kép sẽ như thế nào?

A. Cong về phía sắt.  

B. Cong về phía đồng,

C. Không bị cong.      

D. Cả A, B và c đều sai.

Câu 3. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?

A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

B. Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác.

C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

D. Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau.

Câu 4. Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì

A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhiệt độ nóng chảy thấp.

C . nhiệt độ đông đặc cao.

D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 5. Nhiệt kể rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng

A. dãn nở vì nhiệt.     

B. nóng chảy

C. đông đặc.   

D. bay hơi.

Câu 6. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để:

A. Đo lực.

B. Đo nhiệt độ.

C. Đo thể tích

D. Đo thời gian.

Câu 7. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?

A. Nhiệt kế thuỷ ngân.          

B. Nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế y tế.         

D. Cả 3 nhiệt kế trên

Câu 8. Trong các vật dưới đây vật nào có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt?

A. Nhiệt kế.

B. Khí cầu dùng khí nóng,

C. Quả bóng bàn.       

D. Băng kép.

Câu 9. Một bạn dùng nhiệt kế y tế đẽ đo nhiệt độ cơ thê và đo được 37°c. Nhiệt độ đó bằng bao nhiêu trong nhiệt giai Fa-ren-hai?

A. 98,6°F.

B. 9,6°F.         

C. 9,8°F.         

D. 96°F.

Câu 10. Nhiệt độ 50°c tương ứng với bao nhiêu độ Fa-ren-hai?

A. 82°F.            

B. 90°F.          

C. 122°F.       

D. 107,6°F.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của băng kép?

A. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh đồng.

B. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh nhôm.

C. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại khác nhau.

D. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh thép.

Câu 2. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của các nhiệt kế thường dùng trong đời sống?

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên :

A. hiện tượng bay hơi.

B. hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lực

C. hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

D. cả ba hiện tượng trên đều không phải.

Câu 3. Chọn phương án đúng.

Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo

A. nhiệt độ cơ thể người.       

B. nhiệt độ phòng.

C. nhiệt độ nước lã.   

D. nhiệt độ của nước đá đang tan

Câu 4. Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Kenvin?

A. K = 273 - °C.         

B. K = 273 + °C.

C. K = 373 + °C.         

D. K = 373 - °C.

B. TỰ LUẬN

Câu 5. Tại sao phía đầu trên của nhiệt kế thủy ngân hay nhiệt kế rượu thường phình  ra?

Câu 6. Hãy nối tên nhiệt độ bên trái với độ lớn tương ứng bên phải.

a. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường

X. 32°F

0°c

b. Nhiệt độ của nước đang sôi

Y. 37°c

98,6°F

c. Nhiệt độ nước đá đang tan

Z. 100°c

212°F

Câu 7. Em hãy đổi 10°C, 30°c, 64°C, 100°C ra °F.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Có một băng kép được làm từ 2 kim loại là đồng và sắt (đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sát). Khi nung nóng băng kép sẽ như thế nào?

A. Cong về phía sắt.   

B. Cong về phía đồng.

C. Không bị cong.      

D. Cà A, B và c đều sai.

Câu 2. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép được ứng dụng

A. làm cốt cho các trụ bê tông.          

B. làm giá đỡ.

C. trong việc đóng ngắt mạch điện.

D. làm các dây điện thoại.

Câu 3. Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì

A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhiệt độ nóng chảy thấp.

C. nhiệt độ đông đặc cao       

D. tất cả các câu trên đều sai

Câu 4. Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng

A. dãn nở vì nhiệt.     

B. nóng chảy.

C. đông đặc.   

D. bay hơi.

Câu 5. Nhiệt kế nào dưới đây không thể đo nhiệt độ của nước đang sôi?

A. Nhiệt kế dầu trong bộ thí nghiệm vật lí 6.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả 3 loại nhiệt kế trên.

B . TỰ LUẬN

Câu 6. Giải thích hiện tượng khi ta rót nước nóng vào bình thủy rồi đậy nắp lại ngay thì nắp bị bật ra Làm thế nào đề tránh hiện tượng này?

Câu 7. Em hãy đổi 0°F, 68°F, 132°F, 241°F ra °c.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Một băng kép được cấu tạo bởi hai vật liệu L1, L2 có độ dãn nở vì nhiệt khác nhau, hàn dính lại nhau, khi nung nóng thì băng kép cong về phía L2. Vậy lớp L1 dân nở nhiều hay ít hơn lớp L2?

Câu 2. Em hãy giải thích vì sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng?

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống:

a. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị .... có thể gây ra .... Vì thể mà ở chỗ tiếp nổi của 2 đầu thanh ray phải để .... , một đầu cầu thép phải đặt trên ....   

b. Băng kép gồm 2 thanh .... có bản chất được tán chặt vào với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh, do 2 kim loại khác nhau thì .... khác nhau nên băng kép bị .... Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc ...

Câu 4. Tại sao người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế mà không chọn nước?

Câu 5. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là bao nhiêu trong thang: Xen-xi-ut. Kenvin.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Tại sao các chai hoặc lon nước ngọt không bao giờ được đổ đầy?

Câu 2. Tại sao rót nước nóng vào cổc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn khi rót vào cốc thủy tinh mỏng?

Câu 3. Tại sao khi nhúng bầu nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng ta thấy ban đầu thủy ngân tụt xuống sau đó mới dâng lên?

Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị…..có thể gây ra….Vì….thế mà ở chỗ tiếp nối của 2 đầu thanh ray phải để…., một….đầu cầu thép phải đặt trên 

b. Băng kép gồm 2 thanh….có bản chất….được tán chặt vào với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì….khác nhau nên băng kép bị….Do đó người ta ứng dụng tính chất này vào việc    

Câu 5. Em hãy đổi 10°F, 64°F, 112°F, 269°F ra °c.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Sự nóng chảy là sự chuyển từ

A . thể lỏng sang thể rắn.       

B. thể rắn sang thể lỏng.

C.thể lỏng sang thể hơi.         

D. hơi sang thề lỏng.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây xuất hiện hiện tượng đông đặc?

A. Thổi tắt ngọn nến. 

B. Ăn kem.

C. Ngọn đèn dầu đang cháy.

D. Rán mờ.

Câu 3. Sự bay hơi là sự chuyển từ

A . thể rắn sang thể lỏng.       

B. thể lỏng sang thể rắn.

C. thể hơi sang thể lỏng         

D. thể lỏng sang thể hơi.

Câu 4. Chọn phương án sai.

Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào

A.nhiệt độ.     

B. gió.

C. thể tích của chất lỏng.       

D. diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?

A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.

B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.

C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi.

D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

Câu 6. Sự sôi có đặc điểm nào dưới đây?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.

B. Nhiệt độ không đối trong thời gian sôi.

C. Chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng.

D. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 7. Ở nhiệt độ trong lóp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?

A. Thủy ngân.

B. Rượu.        

C. Nhôm.       

D. Nước.

Câu 8. Nhận định nào sau đây sai?

A. Nước bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào.

B. Trong điều kiện đặc biệt nước có thể bay hơi ở cả trong lòng khối nước,

C. Trong thời gian bay hơi. nhiệt độ của nước có thê thav đôi.

D. Nước trong bình đậy kín không bay hơi.

Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đèn sự đông đặc?

A. Đúc tượng đồng     

B. Đổ bê tông.

C. Làm nước đá.        

D. Hàn chì.

Câu 10. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a, Sự chuyển từ …sang … gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ…. sang thể …gọi là sự đông đặc

b, Phần lớn các chất đều nóng chảy và …ở một nhiệt độ. Nhiệt độ này gọi là…Nhiệt độ của các chất khác nhau thì…

c, Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ của chất ... mặc dù ta tiếp tục …Tương tự, trong khi đang đông đặc …của chất  …mặc dù ta tiếp tục

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây?

A. Đốt một ngọn nến.

B. Đun nấu mỡ vào mùa đông.

C. Pha nước chanh đá.           

D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá.

Câu 2: Sự đông đặc là sự chuyển từ

A.thể lỏng sang thể rắn.         

B. thể rán sang thể lỏng,

C. thể lỏng sang thể hơi.        

D. thể hơi sang thể lỏng.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây xuất hiện hiện tượng ngưng tụ của hơi nước?

A. Đun nước sôi.       

B. Phơi quần áo.

C. Ăn kem.     

D. uống nước chanh đá.

Câu 4. Vào mùa lạnh hơi thở của chúng ta như có "khói" vì

A. hơi nước trong không khí ngưng tụ khi ta thở.

B. do sương mù nhiều.

C. hơi nước bay ra khi ta thở, gặp không khí lạnh và ngưng tụ.

D. do nhiều khói bụi công nghiệp.

Câu 5. Một cốc nước càng nhanh bay hơi khi

A. nước trong cốc càng nhiều.

B. nhiệt độ trong cốc càng cao.

C. nhiệt độ trong cốc càng thấp.

D. cốc bịt thật kín.

Câu 6. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải của sự sôi?

A. Xảy ra với mọi chất lỏng.

B. Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng,

C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.

Câu 7. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước bièn?

A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giâm.

B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.

C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 8. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi nào?

A. Nước trong cốc càng nhiều.

B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng.

D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 9. Trong các đặc đièm sau đả). đặc điểm nào không phải là sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào cua chất lòng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng,

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định cua chất lòng.

Câu 10. Trong các câu sau đây. câu nào đúng, câu nào sai?

A. Sự sôi không phải là sự bay hơi.

B. Sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ xác định.

C. Ở nhiệt độ 30°c chỉ có thể có ôxi lỏng.

D. Ở nhiệt độ - 20°c có nước và hơi nước.  E. Khi nước đã sôi nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của nước sẽ tiếp tục tăng.

F. Băng phiến trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng. 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy?

A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau.

B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau,

C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng.

D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm.

Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khôna xuất hiện hiện tượng đông đặc?

A. Làm kem que.             

B. Đúc tượng.

C. Pha nước chanh đá để uống.

D. Cho nước vào ngăn đá của tủ lanh.

Câu 3. Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cừa, hành khách ngồi trên ôtô thấy hiện tượng gì?

A. Nước bốc hơi trên xe.

B. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.

C. Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 4. Vào những hôm trời nồm hơi nước có rất nhiều trong không khí. Quan sát trên những nền nhà lát đá hoặc gạch men ta thấy hiện tượng gì?

A. Nước bốc hơi bay lên.              

B. Hơi nước ngưng tụ ướt nền nhà.

C. Nước đông đặc tạo thành đá.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ sôi của chất lỏng. Nhiệt độ sôi

A. không đổi trong suốt thời gian sôi.

B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi

C. luôn tăng trong thời gian sôi.

D. luôn giảm trong thời gian sôi

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Hãy kê tên 4 hiện tượng có liên quan đển sự nóng chày hay đông

Câu 7. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế đo nhiệt độ của không khí?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?

A. Nước.

B. Chì.

C. Đồng.         

D. Gang.

Câu 2. Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng?

A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.

B. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ tiếp tục tăng,

C. Trong khi đang nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.

D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại.

Câu 3. Làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh rằng trong hơi thở của chúng ta chứa nhiều hơi nước?

A. Hà hơi thở vào một tờ giấy trắng.

B. Hà hơi thở vào gương soi hoặc kính.

C. Hà hơi thở vào vung nồi đang đun trên bếp.

D. Hà hơi thở vào lòng bàn tay.

Câu 4: Mây được tạo thành từ

A.khói.           

B. hơi nước ngưng tụ.

C.nước đông đặc.        

D. nước bay hơi.

Câu 5. Nhiệt độ sôi của chất lòng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất trên mặt thoáng của chât lòng.

B. Diện tích mặt thoáng của chất lòng.

C . Gió.

D. Khối lượng chất lỏng.

TỰ LUẬN

Câu 6. Nhiệt kế rượu có đo được nhiệt độ sôi của nước không? Vì sao?

Câu 7: Máy sấy tóc hoạt dựa vào nsuyên tắc nào?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Nếu nhìn vào các mạch điện trong các thiết bị, máy móc, ta thấy các mối hàn được làm bằng chì? Tại sao nsxrời ta không hàn bằng các vật liệu khác?

Câu 2. Nhúng một ngón tay vào cồn và ngón tay khác vào nước rồi rút ra khỏi chất lỏng. Em có thể biết được chất nào bay hơi nhanh hơn không?

Câu 3: Vì sao về mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi và sau một vài phút mặt gương lại sáng trở lại?

Câu 4. Để tìm hiểu xem gió ảnh hưởng thế nào đến sự bay hơi nhanh hay chậm, Nam làm thí nghiệm như sau: Đặt 2 cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một cốc ngoài trời nắng. Cốc trong nhà được thổi bằng quạt còn côc ngoài trời thì không. Sau một thời gian Nam đem so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem gió quạt có làm cho nước bay hơi nhanh hay chậm đi hay không. Hãy chỉ ra xem thí nghiệm này chưa hợp lí ở chỗ nào?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Từ bảng nhiệt độ nóng chảy, hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Người ta thường chọn kim loại nào làm dây tóc bóng đèn?

- Để đo nhiệt độ ở các vùng địa cực giá lạnh, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân hay nhiệt kế rượu?

- Vật liệu nào dùng để làm cầu chì (một dụng cụ mà khi nhiệt độ qua hệ thống điện tăng, dụng cụ tự ngắt, bảo vệ an toàn cho máy)? 

Câu 2. Lấy ba thí dụ liên quan đến sự sự nóng chảy và đông đặc?

Câu 3. Dùng gạch nối đề ghép cụm từ bên trái và cụm từ bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:

Sự bay hơi

a. có thể xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng.

Sự ngưng tụ

b. càng lớn khi nhiệt độ càng cao. 

Tốc độ bay hơi

c. xảy ra với bất kì chất lỏng nào.

Suơng mù

d. liên quan đến sự bay hơi.

Nước trong cốc cạn dần

e. liên quan đến sự ngưng tụ

Nước trong bình đậy kín

f. liên quan đến sự bay hơi và ngưng tụ. không cạn dần 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”