Bài 7.3, 7.4 trang 10 SBT hóa học 11

Câu 7.3.

Cho phản ứng điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm :

\(N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O\)

Trong phản ứng này, nguyên tố nitơ đóng vai trò gì ?

A. Chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

B. Chỉ đóng vai trò chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải chất khử.


Lời giải

Phương pháp:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.

Chất khử có số oxi hóa tăng sau phản ứng

Chất oxi hóa có số oxi hóa giảm sau phản ứng

Nhận thấy số oxi hóa của nitơ vừa tăng vừa giảm => Nitơ vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

=> Chọn C

Câu 7.4.

Trong phản ứng hóa học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?

A. 3Mg + N2 → Mg3N2   

B. 2Al+ N2 → 2AlN

C. N2+ 3H2 → 2NH3

D. N2 + O2 → 2NO

Phương pháp:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.

Chất khử có số oxi hóa tăng sau phản ứng

Chất oxi hóa có số oxi hóa giảm sau phản ứng

Phản ứng N2 + O2 → 2NO trong đó nitơ thể hiện tính khử vì: số oxi hóa của nitơ tăng sau phản ứng: \(\mathop {{{\bf{N}}_{\bf{2}}}}\limits^0  + \mathop {{{\bf{O}}_{\bf{2}}}}\limits^0  \to {\bf{2}}\mathop {\bf{N}}\limits^{ + 2} \mathop {\bf{O}}\limits^{ - 2} \)  

=> Chọn D