Câu 8.1.
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion \(N{H_4}^ + \) và \(O{H^ - }\).
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion \(N{H_4}^ + \) và \(O{H^ - }\).
Câu 8.3.
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amoniac không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng(II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu.
B. Khí amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khí amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Đề bài
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch :
\({N_{2(k)}} + 3{H_{(k)}}\overset {} \leftrightarrows 2N{H_{3(k)}}\,\,\,\,\Delta H = - 92kJ\)
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Đề bài
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Đề bài
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng ?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Câu 8.8.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?
\(\eqalign{
& A.\,{(N{H_4})_2}S{O_4} + 2NaOH \to 2N{H_3} \uparrow + {H_2}O + N{a_2}S{O_4} \cr
& B.\,N{H_4}HC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3} \uparrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr
& C.\,N{H_4}Cl\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3} \uparrow + HCl \uparrow \cr
& D.\,N{H_4}N{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {N_2}O + 2{H_2}O \cr} \)
Đề bài
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Đề bài
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.