Bài 8. Đường tròn

Bài Tập và lời giải

Bài 35 trang 93 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Cho hai điểm \(A,B\) cách nhau \(3cm\). Vẽ đường tròn \((A; 2,5cm)\) và đường tròn \((B; 1,5cm)\). Hai đường tròn này cắt nhau tại \(C\) và \(D\).

a) Tính \(CA, DB\).

b) Tại sao đường tròn \((B; 1,5cm)\) cắt đoạn thẳng \(AB\) tại trung điểm \(I\) của \(AB\)?

c) Đường tròn \((A; 2,5cm)\) cắt đoạn thẳng \(AB\) tại \(K\). Tính \(KB\).

Xem lời giải

Bài 36 trang 93 SBT toán 6 tập 2
So sánh các đoạn thẳng trong hình 15 bằng mắt rồi kiểm tra kết quả bằng compa. 

Xem lời giải

Bài 37 trang 93 SBT toán 6 tập 2
Làm thế nào để chỉ đo một lần, mà biết được tổng độ dài các đoạn thẳng ở hình 16 ? 

Xem lời giải

Bài 38 trang 93 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

a) Vẽ đoạn thẳng \(AB\) bằng \(3cm.\)

b) Vẽ đường tròn tâm \(A\) bán kính \(2cm.\)

c) Vẽ đường tròn tâm \(B\) bán kính \(2cm.\)

d) Đặt tên giao điểm của hai đường tròn là \(C, D.\)

e) Vẽ đoạn thẳng \(CD.\)

g) Đặt tên giao điểm của \(AB\) và \(CD\) là \(I.\)

h) Đo \(IA\) và \(IB.\)

Xem lời giải

Bài 8.1, 8.2, 8.3 phần bài tập bổ sung trang 94, 95 SBT toán 6 tập 2

Bài 8.1

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau :

a) Vẽ đoạn thẳng \(AB = 2cm\). Vẽ đường tròn \((c1)\) tâm \(A\), bán kính \(AB\).

b) Vẽ đường tròn \((c2)\) tâm \(B\), bán kính \(AB\). Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn \((c1)\) là \(C\) và \(G\).

c) Vẽ đường tròn \((c3)\) tâm \(C\), bán kính \(AC\). Goi giao điểm mới củađường tròn này với đường tròn \((c1)\) là \(D\).

d) Vẽ đường tròn \((c4)\) tâm \(D\), bán kính \(AD\). Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn \((c1)\) là \(E\).

e) Vẽ đường tròn \((c5)\) tâm \(E\), bán kính \(AE\). Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn \((c1)\) là \(F\).

f) Vẽ đường tròn \((c6)\) tâm \(F\), bán kính \(AF\).

g) Vẽ đường tròn \((c7)\) tâm \(G\), bán kính \(AG\).

Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng: \(AB, BC, CD, DE, EF, FG, \)\(GB.\)

Xem lời giải