Phép cộng số nguyên có những tính chất gì ?
Tính nhanh:
\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}} \cr & C = {{ - 1} \over 2} + {3 \over {21}} + {{ - 2} \over 6} + {{ - 5} \over {30}} \cr} \)
Tính nhanh.
a) \(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{13}+\dfrac{-4}{7}\) ;
b) \(\dfrac{-5}{21}+\dfrac{-2}{21}+\dfrac{8}{24}\) .
Đố : Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành 4 phần không bằng nhau như hình 8.
Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:
a) \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn ;
b) \(\dfrac{1}{2}\) hinh tròn ;
c) \(\dfrac{7}{12},\dfrac{2}{3},\dfrac{3}{4},\dfrac{5}{6},\dfrac{11}{12}\) và \(\dfrac{12}{12}\) hình tròn.
Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút thứ hai đi được \(\dfrac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\dfrac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường ?
Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:
\(\dfrac{-1}{6},\dfrac{-1}{3},\dfrac{-1}{2},0, \dfrac{1}{2},\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{6}.\)
Ví dụ. \(\dfrac{-1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=0.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
a |
\({6 \over {27}}\) |
|
\({3 \over 5}\) |
\({5 \over {14}}\) |
\({4 \over 3}\) |
\({2 \over 5}\) |
b |
\({5 \over 27}\) |
\({4 \over {23}}\) |
\({7 \over {10}}\) |
\({2 \over 7}\) |
\({2 \over 3}\) |
|
a + b |
|
\({{11} \over {23}}\) |
|
|
|
\({8 \over 5}\) |
“Xây trường”
Em hãy “xây bức tường” ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau:
a = b + c (h.10).
Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:
a) \( \displaystyle {{ - 3} \over 5} + {1 \over 5} = {4 \over 5}\)
b) \( \displaystyle {{ - 10} \over {13}} + {{ - 2} \over {13}} = {{ - 12} \over {13}}\)
c) \( \displaystyle {2 \over 3} + {{ - 1} \over 6} = {4 \over 6} + {{ - 1} \over 6} = {3 \over 6} = {1 \over 2}\)
d) \( \displaystyle {{ - 2} \over 3} + {2 \over { - 5}} = {{ - 2} \over 3} + {{ - 2} \over 5} \)\( \displaystyle = {{ - 10} \over {15}} + {{ - 6} \over {15}} = {{ - 4} \over {15}}\)
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).
Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):
+ |
\( \displaystyle {{ - 1} \over 2}\) |
\( \displaystyle {5 \over 9}\) |
\( \displaystyle {1 \over {36}}\) |
\( \displaystyle {{ - 11} \over {18}}\) |
\( \displaystyle {{ - 1} \over 2}\) |
- 1 |
|
|
|
\( \displaystyle {5 \over 9}\) |
|
|
|
|
\( \displaystyle {1 \over {36}}\) |
|
|
|
|
\( \displaystyle {{ - 11} \over {18}}\) |
|
|
|
|
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
\( \displaystyle A = {{ - 5} \over {11}} + \left( {{{ - 6} \over {11}} + 1} \right)\)
\( \displaystyle B = {2 \over 3} + \left( {{5 \over 7} + {{ - 2} \over 3}} \right)\)
\( \displaystyle C = \left( {{{ - 1} \over 4} + {5 \over 8}} \right) + {{ - 3} \over 8}\)
Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:
Muốn cộng hai phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) và \( \displaystyle {4 \over 5}\) ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b) Nhận mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại.
c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.
d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhận cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.