Bài 8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 27 Toán 6 Tập 2

Phép cộng số nguyên có những tính chất gì ?

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 8 trang 28 Toán 6 Tập 2

Tính nhanh:

\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}}  \cr & C = {{ - 1} \over 2} + {3 \over {21}} + {{ - 2} \over 6} + {{ - 5} \over {30}} \cr} \)

Xem lời giải

Bài 47 trang 28 SGK Toán 6 tập 2

Tính nhanh.

a) \(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{13}+\dfrac{-4}{7}\) ; 

b) \(\dfrac{-5}{21}+\dfrac{-2}{21}+\dfrac{8}{24}\) .

Xem lời giải

Bài 48 trang 28 SGK Toán 6 tập 2

Đố : Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành 4 phần không bằng nhau như hình 8.

Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:

a) \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn ;

b) \(\dfrac{1}{2}\) hinh tròn ; 

c) \(\dfrac{7}{12},\dfrac{2}{3},\dfrac{3}{4},\dfrac{5}{6},\dfrac{11}{12}\) và \(\dfrac{12}{12}\) hình tròn.

Xem lời giải

Bài 49 trang 29 SGK Toán 6 tập 2

Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút thứ hai đi được \(\dfrac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\dfrac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường ?

Xem lời giải

Bài 50 trang 29 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới:

Xem lời giải

Bài 51 trang 29 SGK Toán 6 tập 2

Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:

       \(\dfrac{-1}{6},\dfrac{-1}{3},\dfrac{-1}{2},0, \dfrac{1}{2},\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{6}.\)

Ví dụ. \(\dfrac{-1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=0.\) 

Xem lời giải

Bài 52 trang 29 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

a

 \({6 \over {27}}\)

 

 \({3 \over 5}\)

 \({5 \over {14}}\)

 \({4 \over 3}\)

 \({2 \over 5}\)

b

 \({5 \over 27}\)

 \({4 \over {23}}\)

 \({7 \over {10}}\)

 \({2 \over 7}\)

 \({2 \over 3}\)

 

a + b

 

 \({{11} \over {23}}\)

 

 

 

 \({8 \over 5}\)

 

Xem lời giải

Bài 53 trang 30 SGK Toán 6 tập 2

“Xây trường”

Em hãy “xây bức tường” ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau:

a = b + c (h.10).

Xem lời giải

Bài 54 trang 30 SGK Toán 6 tập 2

Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:

a) \( \displaystyle {{ - 3} \over 5} + {1 \over 5} = {4 \over 5}\)  

b) \( \displaystyle {{ - 10} \over {13}} + {{ - 2} \over {13}} = {{ - 12} \over {13}}\)

c) \( \displaystyle {2 \over 3} + {{ - 1} \over 6} = {4 \over 6} + {{ - 1} \over 6} = {3 \over 6} = {1 \over 2}\)

d) \( \displaystyle {{ - 2} \over 3} + {2 \over { - 5}} = {{ - 2} \over 3} + {{ - 2} \over 5} \)\( \displaystyle = {{ - 10} \over {15}} + {{ - 6} \over {15}} = {{ - 4} \over {15}}\)

Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).

Xem lời giải

Bài 55 trang 30 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):

+

 \( \displaystyle {{ - 1} \over 2}\)

 \( \displaystyle {5 \over 9}\)

 \( \displaystyle {1 \over {36}}\)

 \( \displaystyle {{ - 11} \over {18}}\)

 \( \displaystyle {{ - 1} \over 2}\)

 - 1

 

 

 

\( \displaystyle {5 \over 9}\)

 

 

 

 

 \( \displaystyle {1 \over {36}}\)

 

 

 

 

 \( \displaystyle {{ - 11} \over {18}}\)

  

 

 

 

 

Xem lời giải

Bài 56 trang 31 SGK Toán 6 tập 2

Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:

\( \displaystyle A = {{ - 5} \over {11}} + \left( {{{ - 6} \over {11}} + 1} \right)\)

\( \displaystyle B = {2 \over 3} + \left( {{5 \over 7} + {{ - 2} \over 3}} \right)\)

\( \displaystyle C = \left( {{{ - 1} \over 4} + {5 \over 8}} \right) + {{ - 3} \over 8}\) 

Xem lời giải

Bài 57 trang 31 SGK Toán 6 tập 2

Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:

Muốn cộng hai phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) và \( \displaystyle {4 \over 5}\) ta làm như sau:

a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.

b) Nhận mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại.

c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.

d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {{ - 3} \over 4}\) với 5, nhận cả tử lẫn mẫu của phân số \( \displaystyle {4 \over 5}\) với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu. 

Xem lời giải