Bài 8 trang 187 SGK Vật lí 12

Phản ứng:

\( _{3}^{6}\textrm{Li}\) + \( _{1}^{2}\textrm{H}\) → 2\( \left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )\)

tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của \( _{3}^{6}\textrm{Li}\). ( Khối lượng nguyên tử của \( _{1}^{2}\textrm{H}\) và \( _{2}^{4}\textrm{He}\) lần lượt là 2,01400u và 4,00150u).

Lời giải

+ Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân:

\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = \left[ {{m_{trc}} - {m_{sau}}} \right]{c^2}\\ = \left[ {\left( {{m_{Li}} + {m_H}} \right) - 2{m_{He}}} \right]{c^2} = 22,4MeV = \dfrac{{22,4}}{{931,5}}u{c^2}\\ \Leftrightarrow {m_{Li}} + {m_H} - 2{m_{He}} = 0,024u\\ \Rightarrow {m_{Li}} = 0,024u + 2{m_{He}} - {m_H}\\ = 0,024u + 2.4,00150u - 2,01400u\\ = 6,013u\end{array}\)

+ Khối lượng nguyên tử của \(_3^6Li\) là:

\(\begin{array}{l}{m_{n{t_{Li}}}} = {m_{h{n_{Li}}}} + Z.{m_e}\\ = {m_{Li}} + Z.{m_e} = 6,013u + 3.5,{486.10^{ - 4}}u\\ = 6,0146u\end{array}\)


Bài Tập và lời giải

Thực hành: Tìm hiểu một số mạng điện sản xuất quy mô nhỏ trang 113 SGK Công nghệ 12
Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 báo cáo thực hành theo mẫu

Xem lời giải