Bài 8 trang 20 SBT toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a) \({{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) tại \(\displaystyle {\rm{x}} = 1;x =  - 1;x = {1 \over 2}\)

b) \(3{{\rm{x}}^2} - xy\) tại \(x = -3; y = -5\)

c) \(5 - x{y^3}\) tại \(x = 1; y = -3\)

Lời giải

a) +) Thay \(\displaystyle x = 1\) vào biểu thức ta có:

$${1^2} - 5.1 = 1 - 5 =  - 4$$

Vậy giá trị của biểu thức \(\displaystyle {{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) tại \(\displaystyle x = 1\) là \(\displaystyle -4\)

+) Thay \(\displaystyle x = -1\) vào biểu thức ta có: 

$${( - 1)^2} - 5.( - 1) = 1 + 5 = 6$$

Vậy giá trị của biểu thức \(\displaystyle {{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) tại \(\displaystyle x = -1\) là \(\displaystyle 6\)

+) Thay \(\displaystyle {\rm{x}} = {1 \over 2}\) vào biểu thức ta có:  

$${\left( {{1 \over 2}} \right)^2} - 5.{1 \over 2} = {1 \over 4} - {{10} \over 4} = {{ - 9} \over 4}$$

Vậy giá trị của biểu thức \(\displaystyle {{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) tại \(\displaystyle {\rm{x}} = {1 \over 2}\) là \(\displaystyle - {9 \over 4}\)

b) Thay \(\displaystyle x = -3\) và \(\displaystyle y = - 5\) vào biểu thức ta có:

\(\displaystyle 3.{\left( { - 3} \right)^2} - ( - 3).( - 5) \)\(\displaystyle = 3.9 - 15 = 12\)

Vậy giá trị của biểu thức \(\displaystyle 3{{\rm{x}}^2} - xy\) tại \(\displaystyle x = -3; y = -5\) là \(\displaystyle 12.\)

c) Thay \(\displaystyle x = 1, y = -3\) vào biểu thức ta có:

\(\displaystyle 5 - 1.{( - 3)^3} = 5 - 1.( - 27) \)\(\displaystyle = 5 + 27 = 32\)

Vậy giá trị của biểu thức \(\displaystyle 5 - x{y^3}\) tại \(\displaystyle x = 1; y = -3\) là \(\displaystyle 32.\)