Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC biết BC = 1cm; AB = 6cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài này là một số nguyên.
Bài 2: Chứng minh rằng “trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy”.
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 12cm; BC = 15cm.
a) Chứng minh rằng \(\Delta ABC\) vuông.
b) Vẽ trung tuyến AM. Từ M vẽ MH vuông góc với AC. Trên tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho MK = MH. Chứng minh \(\Delta MHC = \Delta MKB.\)
c) Gọi G là giao điểm của BH và AM. Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng I, G, C thẳng hàng.
Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, các đường phân giác của góc \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CAH}\) cắt BC ở D và E.
a) Chứng minh \(\widehat {HAB} = \widehat {C.}\)
b) Chứng minh \(\Delta ABE\) cân.
Bài 2: Cho tam giác ABC có \(AB < AC\), phân giác AD. Trên tia AC lấy điểm E sao cho \(A{\rm{E}} = AB.\)
a) Chứng minh: \(B{\rm{D}} = E{\rm{D}}.\)
b) AB cắt ED ở K. Chứng minh rằng: \(\Delta DBK = \Delta DEC.\)
c) Chứng minh: \(\Delta AKC\) là tam giác đều.
d) Chứng minh: \(A{\rm{D}} \bot KC.\)
Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC nhọn. Đường cao AH, vẽ HP vuông góc với AB (P thuộc AB); trên tia đối của tia PH lấy \(PM = PH\) , vẽ HQ vuông góc với AC (Q thuộc AC). Trên tia đối của tia QH lấy \(QN = QH\). Nối M với N đường thẳng MN cắt AB, AC theo thứ tự tại Ivà K. Chứng minh:
a) \(\Delta AMN\) cân.
b) Tia HA là tia phân giác của góc \(\widehat {IHK}\).
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có \(\widehat C = {30^0}\), đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho \(H{\rm{D}} = HB\). Từ C kẻ CE vuông góc với AD. Chứng minh:
a) \(\Delta AB{\rm{D}}\) là tam giác đều;
b) \(AH = CE;\)
c) EH // AC.
Đề bài
Bài 1: Tìm chu vi của một tam giác cân biết hai cạnh tron ba cạnh của tam giác có độ dài là 4cm; 9cm.
Bài 2: Cho tam giác ABC (\(AB > AC\)). Gọi AD là phân giác của góc A. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = AC. Chứng minh:
a) \(\Delta A{\rm{D}}M = \Delta ADC.\)
b) \(\widehat {A{\rm{D}}B} > \widehat {A{\rm{D}}C}.\)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại B, vẽ phân giác AD (D thuộc BC). Từ D vẽ DE vuông góc với AC (E thuộc AC).
a) Chứng minh rằng: BD = DE.
b) Chứng minh: \(C{\rm{D}} > B{\rm{D}}.\)
e) ED cắt AB tại F. Chứng minh \(\Delta A{\rm{D}}F = \Delta A{\rm{D}}C.\)
d) Chứng minh \(BA + BC > DE + AC.\)
Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {60^0},\) vẽ đường cao AH. Hãy so sánh độ dài các đoạn HB và HC.
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn, hai trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của GB và GC. Chứng minh DE // HK.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A (\(AB > AC\)), hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) \(\Delta AB{\rm{D}}\) và \(\Delta AC{\rm{E}}\) bằng nhau;
b) AH là đường trung trực của đoạn BC;
c) DE và BC song song với nhau;
d) \(AH > CH.\)
Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {55^0},\widehat B = {65^0}.\) Hãy so sánh các cạnh của tam giác ABC.
Bài 2: Cho tam giác ADE vuông tại A có AD = 8cm, AE = 15 cm.
a) Tính độ dài đoạn DE.
b) Gọi N là trung điểm của AE. Trên tia đối của tia ND lấy điểm K sao cho \(N{\rm{D}} = NK.\) Chứng minh: \(\Delta AN{\rm{D}} = \Delta ENK\); so sánh độ dài đoạn thẳng AD và EK.
e) Chứng minh AK và DE song song với nhau.
d) Chứng minh: \(A{\rm{D}} + DE > 2{\rm{D}}N.\)
Đề bài
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại B có góc B tù.
a) So sánh độ dài hai cạnh AB và AC.
b) Biết số đo góc A bằng \({25^0}\). Tính số đo góc B và góc C.
Bài 2: Cho tam giác DEF có \(\widehat E = {90^0},\) tia phân giác DH. Qua H kẻ HI vuông góc với DF (I thuộc DF). Chứng minh:
a) \(\Delta DHE = \Delta DHI\).
b) DH là đường trung trực của đoạn EI.
c) \(EH < HF.\)