Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
A. \(HN{O_3}\)đ \(/{H_2}S{O_4}\)đ/\(t^\circ \)
B. \({H_2}/Ni\)
C. \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}\)
D. \(\left( {C{S_2} + NaOH} \right)\)
Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng…(1)…, có phản ứng…(2)…, trong dung dịch axit thành…(3)…,
1, A. tráng bạc B. thủy phân
C. khử D. oxi hóa
2, A. thủy phân B. tráng bạc
C. oxi hóa D. este hóa
3, A. glucozơ B. fructozơ
C. saccarozơ D. mantozơ
a, Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozơ với amilozơ và amilopectin.
b, Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô.
Vì sao dùng xenlulozơ để chế biến thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo mà không dùng tinh bột ?b, Vì sao khi để rớt \({H_2}S{O_4}\) đậm đặc vào quần áo bằng sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay, còn khi bị rớt \(HCl\) vào thì bị mủn dần rồi mới bục ra.
Viết các phương trình hóa học điều chế xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat từ xenlulozơ và anhidrit axetic \({\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O\) có mặt \({H_2}S{O_4}\) biết rằng phản ứng còn sinh ra axit axetic.
Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 - 2.400.000. Hãy tính gần đúng khoảng biến đổi số mắt xích \({C_6}{H_{10}}{O_5}\) và chiều dài mạch xenlulozơ ( theo đơn vị mét).
Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích \({C_6}{H_{10}}{O_5}\) khoảng \(5\mathop A\limits^o \)( 1m = \({10^{10}}\mathop A\limits^o \) )