Đề bài
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Đề bài
Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc động.
C. Mặt phẳng nghiêng.
D. Đòn bẩy.
Đề bài
Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.
a) Hãy cho biết hệ thống chuông này gồm những máy cơ đơn giản nào?
b) Khi kéo dây ở A thì các điểm C, D, E, G dịch chuyển như thế nào?
Đề bài
Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Đề bài
Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.
B. Dịch chuyến một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.
Đề bài
Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?
A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B . Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật.
C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật.
Đề bài
Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
A. một ròng rọc cố định.
B. một ròng rọc động.
C. hai ròng rọc động.
D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định.
Đề bài
Hình 16.3 là một pa-lăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng \(P\) lên cao.
Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?
A. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.
B. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đểu là ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc động.
D. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.
Đề bài
Hình 16.3 là một pa-lăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng \(P\) lên cao.
Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là
A. \(F = P\) B. \(F = \dfrac{P}{2}\)
C. \(F = \dfrac{P}{4}\) D. \(F = \dfrac{P}{8}\)
Đề bài
Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể
A. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng \(P\) lên cao với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là \( \dfrac{P}{6}\)
B. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng \(P\) lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là \( \dfrac{P}{6}\)
C. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng \(P\) lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là \( \dfrac{P}{4}\)
D. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng \(P\) lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhât là \( \dfrac{P}{4}\)
Đề bài
Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng \(100kg\) với lực kéo là
A. \(F = 1000N\). B. \(F > 500N\).
C. \(F < 500N\). D. \(F = 500N\).
Đề bài
Hãy so sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:
a) Số ròng rọc động và ròng rọc cố định.
b) Cách bố trí các ròng rọc.
c) Mức độ được lợi về lực.