Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Bài Tập và lời giải

Bài 9.1, 9.2 trang 14 SBT hóa học 11

Câu 9.1.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Trong HNO3, nitơ có 5 liên kết cộng hóa trị.

B. Trong HNO3, nitơ có hóa trị V.

C. Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5.

D. Axit nitric là axit mạnh và bền.


Xem lời giải

Bài 9.3, 9.4 trang 14 SBT hóa học 11

Câu 9.3.

Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?

A. Axit nitric đặc và cacbon

B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh

C. Axit nitric đặc và đồng

D. Axit nitric đặc và bạc

Phương pháp: Viết phương trình phản ứng

Xem lời giải

Bài 9.5 trang 14 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây :

1. \(Fe + HN{O_{3(dac)}}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow N{O_2} \uparrow + ? + ?\)

2. \(F{\rm{e}} + HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + ? + ?

3. \(F{\rm{eO}} + HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + ? + ?

4. \(F{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3} + HN{O_{3(loang)}} \to \) ? + ?

5. \(FeS + {H^ + } + N{O_3}^ -  \to {N_2}O \uparrow \) + ? + ? + ?

Xem lời giải

Bài 9.6 trang 15 SBT hóa học 11

Đề bài

Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.

Xem lời giải

Bài 9.7 trang 15 SBT hóa học 11

Đề bài

Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.

Xem lời giải

Bài 9.8 trang 15 SBT hóa học 11

Đề bài

Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 9.9, 9.10 trang 15 SBT hóa học 11

Câu 9.9.

Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?

A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.

D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.


Xem lời giải

Bài 9.11 trang 15 SBT hóa học 11
Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó.

Xem lời giải

Bài 9.12 trang 16 SBT hóa học 11

Đề bài

Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.

Xem lời giải

Bài 9.13 trang 16 SBT hóa học 11
Để nhận biết ion NO3trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion NO3trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat AlO2và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”