Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 9 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1

Phân tích đa thức \(2{x^3}y - 2x{y^3} - 4x{y^2} - 2xy\)

 thành nhân tử.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 9 trang 23 SGK Toán 8 Tập 1

a) Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại \(x=94,5\) và \(y=4,5\).

b) Khi phân tích đa thức \({x^2} + 4x - 2xy - 4y + {y^2}\) thành nhân tử, bạn Việt làm như sau:

\(\eqalign{
& {x^2} + 4x - 2xy - 4y + {y^2} \cr
& = \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + \left( {4x - 4y} \right) \cr
& = {\left( {x - y} \right)^2} + 4\left( {x - y} \right) \cr
& = \left( {x - y} \right)\left( {x - y + 4} \right) \cr} \)

Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. 

Xem lời giải

Bài 51 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^3}-{\rm{ }}2{x^2} + {\rm{ }}x\);                           

b) \(2{x^2} + {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }}-{\rm{ }}2{y^2}\);

c) \(2xy{\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}{y^2} + {\rm{ }}16\).

Xem lời giải

Bài 52 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng \((5n + 2)^2- 4\) chia hết cho \(5\) với mọi số nguyên \(n\).

Xem lời giải

Bài 53 trang 24 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(x^2– 3x + 2\);

(Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử \(-3x = - x – 2x\) thì ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– x – 2x + 2\) và từ đó dễ dàng phân tích tiếp.

Cũng có thể tách \(2 = - 4 + 6\), khi đó ta có \(x^2– 3x + 2 = x^2– 4 – 3x + 6\), từ đó dễ dàng phân tích tiếp)

b) \(x^2+ x – 6\);

c) \(x^2+ 5x + 6\).

Xem lời giải

Bài 54 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} + {\rm{ }}2{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}x{y^2}-{\rm{ }}9x\);                    

b) \(2x{\rm{ }}-{\rm{ }}2y{\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}2xy{\rm{ }}-{\rm{ }}{y^2}\);

c) \({x^4}-{\rm{ }}2{x^2}\).

Xem lời giải

Bài 55 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Tìm \(x\), biết:

a)  \({x^3} - \dfrac{1}{4}x = 0\);                     

b) \({(2x - 1)^2} - {(x + 3)^2} = 0\);

c) \({x^2}(x - 3) + 12 - 4x = 0\).

Xem lời giải

Bài 56 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Tính nhanh giá trị của đa thức:

a) \(x^2+ \dfrac{1}{2}x+ \dfrac{1}{16}\) tại \(x = 49,75\);            

b) \(x^2- y^2- 2y - 1\) tại \(x = 93\) và \(y = 6\).

Xem lời giải

Bài 57 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} - 4x + 3\);

b) \({x^2} + 5x + 4\);

c) \({x^2} - x - 6\);

d) \({x^4} + 4\)

(Gợi ý câu d): Thêm và bớt \(4{x^2}\) vào đa thức đã cho).

Xem lời giải

Bài 58 trang 25 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng \({n^3} - n\) chia hết cho \(6\) với mọi số nguyên \(n.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 8

c) \(5{x^2} + 3{\left( {x + y} \right)^2} - 5{y^2}.\)

Bài 2. Tìm x, biết: \({x^2} + 5x + 6 = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 2. Tìm x, biết: \(2\left( {x + 3} \right) - {x^2} - 3x = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 8

c) \({a^3} - {b^3} + 2b - 2a.\)

Bài 2. Tìm x, biết: \({x^2} +  4x + 3 = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 8

a) \({\left( {a + b} \right)^2} - {m^2} + a + b - m\)

b) \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\)

c) \({x^2} - 7xy + 10{y^2}\)

d) \({x^4} + 2{x^3} - 4x - 4 = 0.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”