Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 33 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của các phân số đó.

\(\dfrac{1}{4};{\kern 1pt} {\kern 1pt} \dfrac{{ - 5}}{6};{\kern 1pt} {\kern 1pt} \dfrac{{13}}{{50}};{\kern 1pt} {\kern 1pt} \dfrac{{ - 17}}{{125}};{\kern 1pt} {\kern 1pt} \dfrac{{11}}{{45}};{\kern 1pt} {\kern 1pt} \dfrac{7}{{14}}\)

Xem lời giải

Bài 65 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó

\(\dfrac{3}{8}; \dfrac{-7}{5} ; \dfrac{13}{20}; \dfrac{-13}{125}\)

Xem lời giải

Bài 66 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó

\(\dfrac{1}{6}; \dfrac{-5}{11}; \dfrac{4}{9}; \dfrac{-7}{18}\)

Xem lời giải

Bài 67 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Cho  \(A = \dfrac{3}{2. ?}\)

Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để \(A\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?

Xem lời giải

Bài 68 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.

\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}};\dfrac{{14}}{{35}}\)

b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc).

Xem lời giải

Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:

a) \(8,5:3\)

b) \(18,7:6\)

c) \(58: 11\)

d) \(14,2: 3,33\)

Xem lời giải

Bài 70 trang 35 SGK Toán 7 tập 1
 Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản                         a) \(0,32\)b) \(-0,124\)c) \(1,28\)d) \(-3,12\)

Xem lời giải

Bài 71 trang 35 SGK Toán 7 tập 1
Viết các phân số  \(\dfrac{1}{{99}};\dfrac{1}{{999}}\) dưới dạng số thập phân?

Xem lời giải

Bài 72 trang 35 SGK Toán 7 tập 1
Các số sau đây có bằng nhau không?\(0, (31)\)  ; \(0,3(13)\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Viết phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \({{ - 3} \over 8};{{21} \over {20}}.\)

Bài 2: Viết số thập phân hữu hạn thành dạng phân số: 0,15; 1,32.

Bài 3: Vì sao số \({2 \over 3}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

Hãy viết số thập phân vô hạn tuần hoàn đó.

Bài 4: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn sau thành phân số:

0,(15)

Bài 5: Thực hiện các phép tính:

a) \(0,(3) + 0,\left( 7 \right)\)                                       

b) \(0,\left( {12} \right) - 0,\left( 3 \right).\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) \(1 - 0,\left( 9 \right) + {5 \over 3}\) 

b) \(0,\left( 8 \right)\)

Bài 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số: \(2,12\left( {345} \right)\)

Bài 3: Viết phân số sau thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:

\({1 \over 8};{{20} \over 7}.\)

Bài 4 : Tìm x biết \(\left| {x - 0,\left( 1 \right)} \right| = 1,\left( 9 \right)\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Viết phân số sau thành dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:

\({2 \over {125}};\,\,\,{3 \over {11}}.\)

Bài 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dạng phân số: \(0,324\left( {1345} \right)\)

Bài 3: Thực hiện phép tính:

a)      \(0,\left( {13} \right) + 1,\left( {86} \right) - {5 \over 7}\)

b)      \({\left[ {0,\left( 4 \right)} \right]^2} - {1 \over {81}} + {{22} \over {27}}\)

Bài 4: Tìm x, biết: \(\left| {1,\left( {23} \right) - x} \right| = 0,\left( {72} \right).\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”