Đề bài
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\displaystyle {5 \over 6};{{ - 5} \over 3};{7 \over {15}};{{ - 3} \over {11}}.\)
Đề bài
Để viết số \(0,0(3)\) dưới dạng phân số,ta làm như sau:
\(\displaystyle 0,0(3) = {1 \over {10}}.0,(3) = {1 \over {10}}.0,(1).3 \)\(\,\displaystyle= {1 \over {10}}.{1 \over 9}.3 = {3 \over {90}} = {1 \over {30}}\) (vì \(\displaystyle{1 \over 9} = 0,(1)\))
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số: \(0,0(8) ;0,1(2) ; 0,1(23)\).
Đề bài
Tìm số hữu tỉ \(a\) sao cho \(x < a < y\), biết rằng:
a) \(x = 313,9543…; y = 314,1762…\)
b) \(x = -35,2475…; y = -34,9628…\)
Đề bài
Chứng tỏ rằng:
a) \(0,(37) + 0,(62) = 1;\)
b) \(0,(33).3 = 1.\)
Đề bài
Tìm các số hữu tỉ \(a\) và \(b\) biết rằng hiệu \(a - b\) bằng thương \(a: b\) và bằng hai lần tổng \(a + b\).
Bài 9.1
Trong các phân số \(\displaystyle {{12} \over {39}},{7 \over {35}},{8 \over {50}},{{17} \over {40}}\) phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
(A) \(\displaystyle {{12} \over {39}}\);
(B) \(\displaystyle {7 \over {35}}\);
(C) \(\displaystyle {8 \over {50}}\);
(D) \(\displaystyle {{17} \over {40}}\).
Hãy chọn đáp án đúng.