Bài 9 trang 139 SGK Hóa học 10

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 (đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện :

- Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

- Tính khối lượng kết tủa thu được.

Lời giải

a) 

\(n_{SO_{2}}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\) => nS = nSO2 = 0,06 mol => mS = 0,06.32 = 1,92 gam 

\(n_{H_{2}O}=\frac{1,08}{18}=0,06mol\) => n= 2nH2O = 0,12 mol => m= 0,12.1 = 0,12 gam 

Ta thấy: mS + m= mA = 2,04 g

Như vậy hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tố H và S.

Ta có tỉ lệ số nguyên tử H và S là: nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A là H2S.

b) Phương trình hóa học của phản ứng:

   3H2S   +   H2SO4  ->   4S  +   4H2O

    0,06                  ->   0,08 (mol)      

 \(n_{H_{2}S}=\frac{2,04}{34}=0,06\) (mol)

Vậy mS = 0,08.32 = 2,56g.