Bài 9 trang 91 SGK Hình học 12

Cho hai đường thẳng: \(d\): \(\left\{\begin{matrix} x=1-t  \\ y=2+2t  \\ z=3t \end{matrix}\right.\) và \(d'\): \(\left\{\begin{matrix} x=1+t'  \\ y=3-2t'  \\ z=1 \end{matrix}\right.\). Chứng minh \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

Lời giải

Đường thẳng \(d\) qua điểm \(M(1 ; 2 ; 0)\) và có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(-1 ; 2 ; 3)\).

Đường thẳng \(d'\) qua điểm \(M'(1 ; 3 ;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u'}(1 ; -2 ; 0)\).

Dễ thấy \({\overrightarrow u ;\overrightarrow {u'} }\) không cùng phương, do đó d và d' hoặc cắt nhau, hoặc chéo nhau.

Xét \(\left [\overrightarrow{u},\overrightarrow{u'} \right ]=\left (\begin{vmatrix} 2 & 3\\ -2&0 \end{vmatrix};\begin{vmatrix} 3 &-1 \\ 0&1 \end{vmatrix};\begin{vmatrix} -1 & 2\\ 1& -2 \end{vmatrix} \right ) = (6 ; 3 ;0)\)

\(\overrightarrow{MM'} = (0 ; 1 ; 1)\).

Ta có : \(\left [\overrightarrow{u},\overrightarrow{u'} \right ].\overrightarrow{MM'}= 6.0 + 3.1 + 0.1 = 3≠ 0\)

Vậy \(d\) và \(d'\) chéo nhau.


Bài Tập và lời giải

Bài 130 trang 32 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\), biết:

a) \(\displaystyle {1 \over 4} + x = {{ - 1} \over 3}\)   

b) \(\displaystyle - {3 \over 7} + x = {5 \over 8}\)

c) \(0,472 - x = 1,634\) 

d) \(\displaystyle - 2,12 - x = 1{3 \over 4}\)

Xem lời giải

Bài 131 trang 33 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm số nghịch đảo của \(a\), biết:

a) \(a = 0,25\)                       b) \(\displaystyle a = {1 \over 7}\)

c) \(\displaystyle a =  - 1{1 \over 3}\)                       d) \({\rm{}}a = 0\)

Xem lời giải

Bài 132 trang 33 SBT toán 7 tập 1
Chứng tỏ rằng số nghịch đảo của một số hữu tỉ âm cũng là một số hữu tỉ âm.

Xem lời giải

Bài 133 trang 33 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\) trong các tỉ lệ thức sau:

a) \(x:( - 2,14) = ( - 3,12):1,2\)

b) \(\displaystyle 2{2 \over 3}:x = 2{1 \over {12}}:( - 0,06)\)

Xem lời giải

Bài 134 trang 33 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Từ tỉ lệ thức \(\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\) hãy suy ra các tỉ lệ thức sau:

a) \(\displaystyle {{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

b) \(\displaystyle {a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\) (với \(a + b ≠ 0, c + d ≠ 0\))

Xem lời giải

Bài 135 trang 33 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng \(70\,m\) và tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\displaystyle {3 \over 4}\). Tính diện tích miếng đất này.

Xem lời giải

Bài 136 trang 33 SBT toán 7 tập 1
Hãy cho một ví dụ để bác bỏ mệnh đề sau: "Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ".

Xem lời giải

Bài 137 trang 33 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

a) Các đẳng thức sau có đúng không?

\(\sqrt {{1^3}}  = 1\)

\(\sqrt {{1^3} + {2^3}}  = 1 + 2\)

\(\sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}}  = 1 + 2 + 3\)

b) Hãy cho và kiểm tra hai đẳng thức cùng loại như trên.

Xem lời giải

Bài 140 trang 34 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Cho \(x, y ∈\mathbb Q\). Chứng tỏ rằng:

a) \(\left| {x + y} \right| \le \left| x \right| + \left| y \right|\)

b) \(\left| {x - y} \right| \ge \left| x \right| - \left| y \right|\)

Xem lời giải

Bài 141 trang 34 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(A = \left| {x - 2001} \right| + \left| {x - 1} \right|\)

Xem lời giải

Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 phần bài tập bổ sung trang 34 SBT toán 7 tập 1

Bài I.1

Tích \({2^5}{.9^5}{.2^8}{.9^8}\) bằng:

\(\begin{array}{l}(A)\,{11^{13}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,{11^{40}}\\(C)\,{324^{26}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{18^{13}}\end{array}\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 1.5, 1.6, 1.7 phần bài tập bổ sung trang 34, 35 SBT toán 7 tập 1

Bài I.5

Tìm \(x, y\) biết \(\displaystyle {{{x^2} + {y^2}} \over {10}} = {{{x^2} - 2{y^2}} \over 7}\) và \({x^4}{y^4} = 81\).

Xem lời giải