Bài tập có lời giải trang 5

Bài Tập và lời giải

Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 12

Đề bài

Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau: U = 20%, X = 22%, A = 28%.

a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.

b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu Ả?

Xem lời giải

Giải bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12

Đề bài

Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:

a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninalanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.

b) Mạch ADN không được phiên mã.

c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.

Xem lời giải

Giải bài 3 trang 6 SBT Sinh học 12

Đề bài

Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêồtit như sau :

...UUUAAGAAUXUUGX...

a) Xác định trình tự nuclêôtit của mạch ADN mã gốc đã tạo ra đoạn mARN này.

b) Xác định 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm bắt đầu của đoạn mARN này.

c) Cho rằng thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ ba (U) của mARN được thay thế bằng G.

Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.

d) Nếu việc thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ ba và thứ tư.

Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.

e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), hãy xác định loại đột biến nào trong ADN có hiệu quả sâu rộng hơn tới prôtêin khi dịch mã gen ? Giải thích.

Xem lời giải

Giải bài 4 SBT Sinh học 12 trang 7

Đề bài

Đoạn mạch khuôn của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau:

3'...TAT GGG XAT GTA ATG GGX... 5’

a) Xác định trình tự các nuclêôtit của mARN do đoạn gen trên mã hoá.

b) Có bao nhiêu côđon trong đoạn phân tử mARN này ?

c) Xác định các bộ ba đối mã (anticôđon) của các tARN tương ứng với mỗi côđon trên.

Xem lời giải

Giải bài 5 SBT Sinh học 12 trang 8

Đề bài

Một gen dài 0,51 micromet có A = 28% số nuclêôtit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra các mARN, mỗi mARN cho 5 ribôxôm trượt qua không trở lại.

a) Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen trên là bao nhiêu?

b) Trong quá trình nhân đôi, có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit được hình thành?

c) Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho tất cả các gen con phiên mã là bao nhiêu?

d) Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN trên?

e) Số lượng axit amin mà môi trường cần cung cấp để hoàn thành quá trình dịch mã là bao nhiêu?

Xem lời giải

Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 12

Đề bài

Nhiễm sắc thể (NST) bình thường có trình tự gen như sau 

Hãy xác định dạng đột biến NST được minh hoạ trong các trường hợp sau:

Xem lời giải

Giải bài 7 trang 9 SBT Sinh học 12

Đề bài

Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST. Số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu ?

a, Thể không                  d, Thể ba kép

b, Thể một                      e, Thể tứ bội

c, Thể ba                        f, Thể lục bội

Xem lời giải

Giải bài 8 trang 10 SBT Sinh học 12

Đề bài

Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi giấm D. melanogaster tại các vùng địa lí khác nhau :

a) ABCDEFGHI            d) ABFCGHEDI

b) HEFBAGCDI            e) ABFEHGCDI

c) ABFEDCGHI

Cho rằng sắp xếp ở a là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”