Bài tập cuối chương I - Điện tích điện trường

Bài Tập và lời giải

Bài I.1, I.2, I.3, I.4 trang 15 SBT Vật Lí 11

Bài I.1

Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không.

A. \(F = k{\dfrac{|q_1q_2|}{r}}\)                         

B. \(F = k{\dfrac{ q_1 q_2}{r}}\)              

C. \(F = k{\dfrac{|q_1q_2|}{ r^2}}\)                         

D. \(F = {\dfrac{q_1q_2}{kr}}\)

Xem lời giải

Bài I.5, I.6, I.7, I.8 trang 16 SBT Vật Lí 11

Bài I.5

Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?

A. \(\dfrac{F}{q}\)      B. \(\dfrac{U}{d}\)       C.  \(\dfrac{A_{M\infty }}{q}\)        D.\(\dfrac{Q}{U}\) 

Xem lời giải

Bài I.9, I.10 trang 17 SBT Vật Lí 11

Bài I.9

Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

A. Đường đi MN càng dài.

B. Đường đi MN càng ngắn.

C. Hiệu điện thế UMN càng lớn.

D. Hiệu điện thế UMN càng nhỏ.

Xem lời giải

Bài I.11 trang 17 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Có một hệ ba điện tích điểm: q1 = 2q, đặt tại điểm A; q2 = q đặt tại điểm B, với q dương; và q3 = q0 đặt tại điểm C, với q0 âm. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không.

a) Các điện tích này phải sắp xếp như thế nào?

b) Biết AB = a. Tính BC theo a.

c) Tính q theo q0.

Xem lời giải

Bài I.12 trang 17 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Cho rằng một trong hai electron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính 1,18.10-10 m.

a) Tính lực hút của hạt nhân lên electron này.

b) Tính chu kỳ quay của electron này quanh hạt nhân.

Cho điện tích của electron là -1,6.10-19 C; khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

Xem lời giải

Bài I.13 trang 17, 18 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Một điện tích điểm q1 = +9.10-8 C nằm tại điểm A trong chân không. Một điện tích điểm khác qo = -16.10-8 C nằm tại điểm B trong chân không. Khoảng cách AB là 5 cm.

a) Xác định cường độ điện trường tại điểm C với CA = 3 cm và CB = 4 cm.

b) Xác định điểm D mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.

Xem lời giải

Bài I.14 trang 18 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Electron trong đèn hình vô tuyến phải có động năng vào cỡ 40.10-20 J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc êlectron, người ta phải cho êlectron bay qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện. Ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia.

a) Êlectron bắt đầu đi vào điện trường của tụ điện ở bản dương hay bản âm ?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện.

Cho điện tích của êlectron là - l,6.10-10 C.

c) Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.

Xem lời giải

Bài I.15 trang 18 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta phải tốn một năng lượng 13,53 êlectron vôn (eV). Ion hoá nguyên tử hiđrô là đưa êlectron của nguyên tử hiđrô ra vô cực, biến nguyên tử H thành ion H+. Electron vôn (eV) là một đơn vị năng lượng. Electron vôn có độ lớn bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích + l,6.10-19 C làm cho nó dịch chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 V. Cho rằng năng lượng toàn phần của êlectron ở xa vô cực bằng 0.

a) Hãy tính năng lượng toàn phần của êlectron của nguyên tử hiđrô khi nó đang chuyển động trên quỹ đạo quanh hạt nhân. Tại sao năng lượng này có giá trị âm ?

b) Cho rằng êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo có bán kính 5,29.10-11 m. Tính động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hạt nhân.

c) Tính điện thế tại một điểm trên quỹ đạo của êlectron.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”