Bài tập cuối chương III - Dòng điện trong các môi trường

Bài Tập và lời giải

Bài III.1 trang 43 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250°C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trớ của một sợi dây thép này.

A. 0,004 K-1                   B. 0,002 K-1               

C. 0,04 K-1                     D. 0,005 K-1 

Xem lời giải

Bài III.2 trang 45 SBT Vật lí 11

Đề bài

Nối cặp nhiệt đồng - constantan với milivôn kế thành một mạch kín. giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở \(20^0C\), nhúng mối hàn còn lại vào miếng thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9,18 mV. Cho biết hệ số của cặp nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là \(42,5.10^{-6} V/K\). Nhiệt độ của thiếc nóng chảy là:

A. \(236^0C\)

A. \(430^0C\)

A. \(240^0C\)

A. \(258^0C\)

Xem lời giải

Bài III.3 trang 45 SBT Vật lí 11

Đề bài

Để tiến hành mạ bạc cho một thỏi sắt, người ta bố trí thí nghiệm như hình  III.1 Cách bố trí các dụng cụ thí nghiệm nào sau đây là đúng?

A. A là dung dịch muối bạc, B là thỏi bạc, C là thỏi sắt.

B. A là dung dịch muối bạc, B là thỏi sắt, C là thỏi bạc.

C. A là dung dịch muối bạc, B là thỏi kim loại bất kì, C là thỏi sắt.

D. A là dung dịch muối bất kì, B là thỏi bạc, C là thỏi sắt.

Xem lời giải

Bài III.4, III.5 trang 45 SBT Vật lí 11

Bài III.4

 Đương lượng điện hóa của niken là \(k=3.10^{-4} g/C\). Khi cho 4 dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân có anốt bằng Niken trong 1 phút 40 giây thì khối lượng niken bám vào catốt là 3mg. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân trong thời gian trên là

A. 1A

B. 0,1A

C. 0,01A

D. 0,001A

Xem lời giải

Bài III.6 trang 46 SBT Vật lí 11

Đề bài

Cho sơ đồ mạch điện như hình III.2. Khi đCho sơ đồ mạch điện như hình III.2. Khi đóng khóa K thì:

A. Dòng điện chạy qua cả 3 điốt bán dẫn theo chiều thhuận.

B. Chỉ có điốt bán dẫn 3 có dòng điện chạy qua theo chiều thuận.

C. Chỉ có điốt bán dẫn 1 và 2 có dòng điện chạy qua theo chiều thuận.

D. Chỉ có điốt bán dẫn 1 và 3 có dòng điện chạy qua theo chiều thuận.

Xem lời giải

Bài III.7 trang 46 SBT Vật lí 11

Đề bài

Cho mạch điện như hình III.3 Khi đóng đồng thời \(k_1\) và \(k_2\) thì những điốt bán dẫn nào có dòng điện chạy qua theo chiều thuận?

A. Chỉ có điốt bán dẫn 1.

A. Chỉ có điốt bán dẫn 2.

A. Các điốt bán dẫn 2 và 3.

A. Các điốt bán dẫn 1 và 2.

Xem lời giải

Bài III.8 trang 46 SBT Vật lí 11

Đề bài

Trong sơ đồ mạch điện ở hình III.4 các điốt bán dẫn 1,2,4 và 5 được mắc vào các điểm như hình vẽ . Nếu dòng điện chạy qua điốt bán dẫn 3 theo chiều thuận thì chắc chắn:


A. Dòng điện chạy qua các điốt bán dẫn 1,2,4 và 5 theo chiều thuận.

B. Dòng điện chạy qua các điốt bán dẫn 1,4 và 5 theo chiều thuận.

C. Dòng điện chạy qua các điốt bán dẫn 2,4 và 5 theo chiều thuận.

D. Dòng điện chạy qua các điốt bán dẫn 1 và 2 theo chiều thuận.

Xem lời giải

Bài III.9 trang 46 SBT Vật lí 11
Nối cặp nhiệt điện sắt - constantan có điện trở là \(0,8 \Omega\) với một điện kế có điện trở là \(20\Omega\) thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là \(52.10^{-6}\) V/K . Xác định nhiệt độ bên trong lò điện.

Xem lời giải

Bài III.10 trang 47 SBT Vật Lí 11
Cho dòng điện không đối có cường độ 10 A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 0,5 giờ. Xác định khối lượng niken giải phóng ra ở catôt của bình điện phân. Cho biết niken có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị 2.

Xem lời giải

Bài III.11 trang 47 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Cho dòng điện không đổi chạy qua hai bình điện phân mắc nối tiếp : bình thứ nhất dung dịch đồng sun phát (\(CuSO_4\)), bình thứ hai chứa dung dịch bạc nitrat (\(AgNO_3\)). Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của bình thứ nhất khi khối lượng bạc bám vào catôt của bình thứ hai là \(40,24 g\) trong cùng khoảng thời gian điện phân. Đồng có khối lượng moi nguyên tử A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n1 = 2 ; bạc có khối lượng mol nguyên tử A2= 108 g/mol và hoá trị n2 =1.

Xem lời giải

Bài III.12 trang 47 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Để xác định đương lượng điện hoá của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catôt. Hỏi giá trị đương lượng điện hoá của đồng tính theo kết quả của thí nghiệm này bằng bao nhiêu ?

Xác định sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh thực hiện với kết quả tính toán theo định luật II Fa-ra-đây về điện phân khi lấy khối lượng mol nguyên tử của đồng A = 63,5 g/mol và hoá trị n=2.

Xem lời giải

Bài III.13* trang 47 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Trong bình điện phân dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng, người ta nối ba lá đồTrong bình điện phân dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng, người ta nối ba lá đồngg mỏng 1, 2, 3 có cùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catôt sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anôt lần lượt là 10, 20, 30 cm (Hình III. l) Đặt hiệu điện thế u = 15 V vào hai điện cực của bình điện phân. Đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,20 Ω.m. Xác định : a) Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anôt và mỗi lá đồng 1,2, 3. b) Khối lượng đồng bám vào mỗi lá đồng sau thời gian t = 1 giờ.

Đặt hiệu điện thế u = 15 V vào hai điện cực của bình điện phân. Đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,20 Ω.m. Xác định :

a) Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anôt và mỗi lá đồng 1,2, 3.

b) Khối lượng đồng bám vào mỗi lá đồng sau thời gian t = 1 giờ.



Xem lời giải

Bài III.14 trang 48 SBT Vật Lí 11
Xác định vận tốc chuyển động nhiệt của êlectron ở nhiệt độ T = 2500 K. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1.10-31kg và năng lượng chuyển động nhiệt ở nhiệt độ T là \(\varepsilon = \displaystyle{{3kT} \over 2}\) với k = 1,38.10-23 J/K là hằng số Bôn-xơ-man.

Xem lời giải

Bài III.15 trang 46 SBT Vật Lí 11
Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu dòng điện dùng bốn điôt bán dẫn mắc thành một cầu chỉnh lưu, trong đó ghi rõ chiều của dòng điện chạy qua mỗi điôt và qua điện trở tải.

Xem lời giải

Bài III.16* trang 46 SBT Vật Lí 11

Đề bài

Bảng dưới đây ghi kết quả đo cường độ dòng điện I chạy qua điôt chỉnh lưu loại D4007 tương ứng với hiệu điện thế U đặt vào hai cực của điôt:

Lớp p-n phân cực thuận

Lớp p-n phân cực ngược

U(Ỵ)

/ (mA)

Ư(V)

/ (mA)

0,00

0,00

0,00

0,00

0,20

0,00

0,20

0,00

0,40

0,00

0,20

0,00

0,60

1,90

0,40

0,00

0,65

5,40

0,80

0,00

0,70

14,6

1,00

0,00

0,73

29,4

1,50

0,00

a) Hãy vẽ đồ thị I = f(U)  biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua điôt chỉnh lưu vào hiệu điện thế U giữa hai cực của điôt bán dẫn.

b) Đồ thị này cho thấy điôt chỉnh lưu có tác dụng như thế nào ?



Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”