Bài tập cuối chương VII - Mắt. Các dụng cụ quang

Bài Tập và lời giải

Bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4 trang 94, 95 SBT Vật lý 11

Bài VII.1

Ga-li-lê là người đầu tiên chế tạo kính thiên văn để quan sát bầu trời. Nhà bác học này có sáng kiến dùng thấu kính hội tụ làm vật kính và thấu kính phân kì làm thị kính. Có hai phiên bản:

Phiên bản đầu gồm thấu kính hội tụ tiêu cự \(f_1=1,33m\) và thấu kính phân kì tiêu cự \(f_2= -94 mm\)

Phiên bản thứ hai gồm thấu kính hội tụ tiêu cự \(f_1=980mm\) và thấu kính phân kì tiêu cự \(f_2= -47,5 mm\)

Bằng cách lập công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực, hãy cho biết thông số này của kính thiên văn ở phiên bản thứ hai lớn gấp bao nhiêu lần phiên bản đầu

A. 3 lần 

B. 2,5 lần

C. 2 lần

D. 1,5 lần

Xem lời giải

Bài VII.5, VII.6 trang 95, 96 SBT Vật lý 11

Bài VII.5

Trong công thức về số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực  \({G_\infty } = \dfrac{\delta D} {f_1f_2}\) thì đại lượng  \(\delta\)  là gì?

A. Chiều dài của kính.

B. Khoảng cách F1’F2

C. Khoảng cực cận của mắt người quan sát.

D. Một đại lượng khác A, B, C


Xem lời giải

Bài VII.7, VII.8 trang 96 SBT Vật lý 11

Bài VII.7

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f.  Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn (song song với vật) sao cho ảnh của AB hiện rõ trên màn và gấp hai lần vật.  Để ảnh rõ nét của vật trên màn gấp ba lần vật, phải tăng khoảng cách vật - màn thêm 10 cm. Tính tiêu cự f của thấu kính.

Xem lời giải

Bài VII.9 trang 96 SBT Vật lý 11

Đề bài

Một mắt cận có điểm \(C_v\) cách mắt 50 cm.

a) Xác định loại và độ tụ của thấu kính mà người cận thị phải đeo lần lượt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật:

- Ở vô cực

- Cách mắt 10 cm.

b) Khi đeo cả hai kính trên đây ghép sát nhau, người cận thị này đọc được một trang sách đặt cách mắt ít nhất 10 cm. Tính khoảng cực cận của mắt cận này. Khi đeo cả hai kính thì người này đọc được sách đặt cách mắt xa nhất là bao nhiêu? ( Quang tâm của mắt và kính trùng nhau).

Xem lời giải

Bài VII.10 trang 97 SBT Vật lý 11

Đề bài

Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự \(f_1= 1 cm \) ; thị kính có tiêu cự \(f_2= 4cm \). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 20 cm.

a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính.

b) Tính số bội giác của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

c) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người quan sát còn phân biệt được ảnh qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”