Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron. B. Proton và nơtron.
B. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Phương pháp lọc có thể dùng để tách một hỗn hợp gồm:
A. Muối ăn với nước. B. Muối ăn với đường.
C. Nước và cát. D. Nước lẫn dầu hoả.
Câu 3. Chất có phân tử khối bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A.O3 và N2. B. N2 và CO.
C.SO2 và CO2. D. NO2 và SO2
Câu 4. Cho các công thức hoá học sau:
a) CaO b) FeCl c) AlO3 d) CO3 e) FeCl2 g) N2O5 Công thức hoá học sai là
A.a, b, c. B. b, c, e. C. a, e, g. D. b, c, d.
Câu 5. Hai nguyên tử A liên kết với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử có PTK = 160. Vậy A là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau?
A. p = 16.
B.A1 = 27.
C. Fe = 56.
D. N = 14.
Câu 6. Dãy chất chỉ gồm chất tinh khiết là
A. Kim loại bạc, nước cất, đường kính.
B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Nước biển, đường kính, muối ăn.
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Phần tự luận
Câu 1.
a) Viết công thức hoá học các hợp chất của kim loại Mg với Cl, Mg với S, Mg với nhóm (OH), Mg với nhóm (PO4).
b) Tính phân tử khối của các hợp chất đó?
(biết: Mg = 24 ; C1 = 35,5 ; S = 32,0 = 16)
Câu 2.
Có hai lọ một lọ đựng giấm ăn, một lọ đựng nước đường, mô tả một thí nghiệm đơn giản để xác định chất lỏng trong mỗi lọ mà không cần nếm hay ngửi.
Câu 3.
a) Cho biết nguyên tử R nặng gấp — lần nguyên tử cacbon, R là nguyên tố nào?
b) Khi phân tích hợp chất của R thấy có 50% về khối lượng là R và 50% về khối lượng là oxi, Cho biết trong phân tử hợp chất có bao nhiêu nguyên tử R và bao nhiêu nguyên tử oxi? Viết công thức hoá học của hợp chất.
Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dãy chất nào sau đây toàn là hợp chất?
A. Nước sông, muối ăn, đường, không khí.
B. Rượu uống, khí nitơ, sữa tươi, nước khoáng.
C. Khí cacbonic, đường tinh khiết, nước cất, muối tinh.
D. Khí oxi, đá vôi, muối tinh, nước khoáng.
Câu 2. Dãy nào cho dưới đây toàn các đơn chất kim loại?
A.Zn, Br, Pb, Ag. B.Sn, P, Mg, H.
C. Cr, Cl, Ca, C. D. K, Al, Cu, Ca.
Câu 3. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi,
nguyên tử Y nhẹ bằng \({1 \over 4}\) nguyên tử X. X, Y là hai nguyên tố nào cho dưới đây?
A. Na và Cu. B. Ca và N.
C. K và N. D. Fe và N
(Biết Na = 23 ; Cu = 64 ; Ca = 56 ; N = 14 ; K = 39 ; Fe = 56)
Câu 4. Dãy gồm tất cả các chất có công thức viết đúng là
A. NaCO3, NaCl2 CaO. B. AgO, NaCl, H2SO4.
C. A12O3, Na2O, CaO. D. HC1, H2O, NaO.
Câu 5. Cho các cụm từ: nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, chọn cụm từ thích hợp để điền vào các câu sau:
a) Một....... (1)............... oxi gồm có...(2)................... oxi.
b) .......... (3)............. do một nguyên tố hóa học tạo nên còn...(4)...................................
được tạo thành từ.......... (5)........... nguyên tố hóa học trở lên.
Phần tự luận
Câu 1.
a) Viết công thức hoá học của các chất sau: khí nitơ, natri clorua (phân tử có 1 Na, 1 Cl), Sắt(III) oxit (phân tử có 2 Fe, 3 O), kim loại magie, canxi cacbonat (phân tử có 1 Ca, 1 C, 3 O).
b) Chất nào là đơn chất? Chất nấo là hợp chất?
Câu 2.
a) Từ hoá trị của C1 trong HCI hãy lập công thức hoá học của ba hợp chất do kim loại K, Ca, Al liên kết với Cl.
b) Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là: M3( PO4)2 Phân tử khối là 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Câu 3.
Hợp chất A gồm hai nguyên tố Fe, Cl. Biết trong hợp chất Fe chiếm 44,094% về khối lượng.
- Tính phân tử khối của A.
- Viết công thức hoá học của A.
Câu 4.
Giả thiết khống khí gồm khí nitơ, khí oxi, khí cacbonic, hơi nước, vậy trong không khí nguyên tố oxi tồn tại ở dạng tự do, hoá hợp trong chất nào?