Bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi trong quần xã và trở lại môi trường không khí và đất?

Quan sát hình 44.2 và các kiến thức sinh học đã học, em hãy cho biết:

- Bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi trong quần xã và trở lại môi trường không khí và đất?

- Có phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? Vì sao?

Lời giải

Con đường carbon đi vào cơ thể sinh vật là sự quang hợp ở sinh vật tự dưỡng.

Con đường đi ra là sự hô hấp, phân giải chất hữu cơ, hoạt động của con người…

Không phải tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín vì 1 phần vật chất bị lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu mỏ...


Bài Tập và lời giải

Bài 60 trang 86 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có\(\widehat A = {70^0}\), điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC.\) Vẽ điểm \(D\) đối xứng với \(M\) qua \(AB,\) vẽ điểm \(E\) đối xứng với \(M\) qua \(AC.\)

\(a)\) Chứng minh rằng \(AD = AE.\)

\(b)\) Tính số đo góc \(DAE.\)

Xem lời giải

Bài 61 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác nhọn \(ABC\) có\(\widehat A = {60^0}\), trực tâm \(H.\) Gọi \(M\) là điểm đối xứng với \(H\) qua \(BC.\)

\(a)\) Chứng minh \(∆ BHC = ∆ BMC.\)

\(b)\) Tính \(\widehat {BMC}\)

Xem lời giải

Bài 62 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình thang vuông \(ABCD\) \(\left( {\widehat A = \widehat D = {{90}^0}} \right)\). Gọi điểm \(H\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(AD,\) \(I\) là giao điểm của \(CH\) và \(AD.\) Chứng minh rằng \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\)

Xem lời giải

Bài 63 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hai điểm \(A, B\) thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(xy\) (\(AB\) không vuông góc với \(xy\)). Gọi \(A’\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(xy,\) \(C\) là giao điểm của \(A’B\) và \(xy.\) Gọi \(M\) là điểm bất kì khác \(C\) thuộc đường thẳng \(xy.\) Chứng minh rằng \(AC + CB < AM + MB.\)

Xem lời giải

Bài 64 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(I,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(K\) sao cho \(AI = AK.\) Chứng minh rằng điểm \(I\) đối xứng với điểm \(K\) qua  \(AH.\)

Xem lời giải

Bài 65 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(AB = BC,\) \(CD = DA\) (hình cái diều). Chứng minh rằng điểm \(A\) đối xứng với điểm \(C\) qua đường thẳng \(BD.\)

Xem lời giải

Bài 66 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(AB < AC.\) Gọi \(d\) là đường trung trực của \(BC.\) Vẽ điểm \(K\) đối xứng với điểm \(A\) qua đường thẳng \(d.\)

\(a)\) Tìm các đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng \(AB\) qua \(d,\) đối xứng với đoạn thẳng \(AC\) qua \(d.\)

\(b)\) Tứ giác \(AKCB\) là hình gì \(?\) Vì sao \(?\)

Xem lời giải

Bài 67 trang 87 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Điểm \(M\) nằm trên đường phân giác của góc ngoài đỉnh \(C\) (\(M\) khác \(C\)). Chứng minh rằng \(AC + CB < AM + MB.\)

Xem lời giải

Bài 68 trang 87 SBT toán 8 tập 1
Trong các hình nét đậm vẽ trên giấy kẻ ô vuông ở hình \(4,\) hình \(5,\) hình nào có trục đối xứng \(?\) 

Xem lời giải

Bài 70 trang 88 SBT toán 8 tập 1
Điền dấu “x” vào ô thích hợp: Câu khẳng định Đúng Sai \(a.\) Tam giác có một trục đối xứng là tam giác cân      \(b.\) Tứ giác có một trục đối xứng là hình thang cân     

 

Xem lời giải

Bài 71 trang 88 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng giao điểm hai đường chéo của hình thang cân nằm trên trục đối xứng của hình thang cân.

Xem lời giải

Bài 72 trang 88 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho góc nhọn \(xOy,\) điểm \(A\) nằm trong góc đó. Dựng điểm \(B\) thuộc tia \(Ox,\) điểm \(C\) thuộc tia \(Oy\) sao cho tam giác \(ABC\) có chu vi nhỏ nhất. 

Xem lời giải

Bài 6.1 phần bài tập bổ sung trang 88 SBT toán 8 tập 1
Hãy nối mỗi cột của ô bên trái với một ô của cột bên phải để được khẳng định đúng. 

\(1.\) Trục đối xứng của tam giác \(ABC (AB = BC)\) là

\(A.\) đường trung trực của \(AB.\)

\(2.\) Trục đối xứng của hình thang cân \(ABCD (AB // CD)\) là

\(B.\) đường trung trực của \(BC.\)

 

\(C.\) đường trung trực của \(AC.\)

Xem lời giải

Bài 6.2 phần bài tập bổ sung trang 88 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A.\) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(D,\) trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Chứng minh rằng \(D\) đối xứng với \(E\) qua \(AM.\)

Xem lời giải