Xác định dấu của công A trong những trường hợp sau:
a) Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc;
b) Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc;
c) Công của trọng lực của vệ tinh bay vòng tròn quanh Trái Đất;
d) Công của trọng lực khi máy bay cất cánh.
So sánh công suất của các máy sau:
a) Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s;
b) Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 1 phút.
Phát biểu định luật công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.
Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lí của công suất.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s. B. W.
C. N.m/s. D. HP.
Công có thể biểu thị bằng tích của
A. Năng lượng và khoảng thời gian.
B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. Lực và quãng đường đi được.
D. Lực và vận tốc.
Chọn đáp án đúng.
Một lực \(\overrightarrow{F}\) không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) theo hướng của \(\overrightarrow{F}\). Công suất của lực \(\overrightarrow{F}\) là
A. Fvt. B. Fv.
C. Ft. D. Fv2.
Chọn đáp án đúng.
Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 300 so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Tính công của lực trượt đi được 20 m.
Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.