Số mol \({C_2}{H_6}\) ban đầu \(\frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\) mol. Đặt số mol \({C_2}{H_6}\) tham gia phản ứng (1), (2) lần lượt là 2x mol và 2y mol
Hỗn hợp sau phản ứng: \({C_2}{H_4}\) 2x mol, \({C_2}{H_2}\) 2y mol, \({H_2} \left( {2x + 4y} \right)\) mol.
\({C_2}{H_6}\)dư [0,125 – (2x+2y)] mol.
\({C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2};\)
\({C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\)
Ta có \({m_{{C_2}{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_2}}} = m\) bình tăng \( \Rightarrow 28x + 26y = 1,465(*)\)
Từ (3) \( \Rightarrow y = \frac{{0,6}}{{240}}(**)\)
Giải hệ (*) và (**) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,0025\end{array} \right.\)
Hỗn hợp sau phản ứng:
\({C_2}{H_4}\) 0,1 mol, \({C_2}{H_2}\) 0,005 mol, \({H_2}\) 0,11 mol, \({C_2}{H_6}\) dư 0,02 mol.
Số mol hỗn hợp sau phản ứng: 0,1 + 0,005 + 0,11 + 0,02 = 0,235 mol
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp sau phản ứng:
\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,1.100\% }}{{0,235}} = 42,55\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = \frac{{0,005.100\% }}{{0,235}} = 2,13\% \)
\(\% {V_{{H_2}}} = \frac{{(0,1 + 0,005.2).100\% }}{{0,235}} = 46,80\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_6}}} = \frac{{0,02.100\% }}{{0,235}} = 8,51\% \)